Trang chủCập nhật tình hình Covid - 19Thông cáo báo chí số 188 về công tác phòng, chống dịch covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ngày 01/11/2021)

    Thông cáo báo chí số 188 về công tác phòng, chống dịch covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ngày 01/11/2021)

    Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một  số nội dung liên quan đến  phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 01/11/2021, như sau:

    1. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
    2. Tình hình dịch tại huyện Phước Sơn, Nam Giang

    Từ ngày 12/10 đến ngày 01/11/2021 (22 ngày), trên địa bàn huyện Phước Sơn và Nam Giang ghi nhận 323 ca mắc Covid-19 (Phước Sơn: 220 ca; Nam Giang
    103 ca).

    Biểu đồ 1: Số ca mắc theo ngày tại huyện Phước Sơn, Nam Giang và Nam Trà My
    từ ngày 12/10/2021

    1. Tình hình dịch tại huyện Nam Trà My

    Từ ngày 24/10 đến ngày 01/11/2021 (09 ngày), trên địa bàn huyện Nam Trà My ghi nhận 248 ca mắc Covid-19, cụ thể:

    Thôn, xãSố ca bệnh khẳng định
    Nam Trà My (01 xã; 10 thôn)248 (1)
    1. Trà Mai152
    2. Trà Tập10
    3. Trà Cang10
    4. Trà Dơn10
    5. Trà Leng17
    6. Trà Vân10
    7. Trà Vinh7
    8. Trà Don15
    9. Trà Linh9
    10.  Trà Nam8

     (1) 248 ca bệnh khẳng định, cụ thể: đối tượng F1 (49 người); Trường tiểu học
    Kim Đồng (08 ca); Trường PTDTBT-THCS Trà Tập (01 ca); Trường PTDTNT Nam Trà My (169 ca); Trường THCS Trà Mai (06 ca); UBND xã Trà Mai (13 ca); trường Mầm non Hoa Mai (01 ca); trường thôn 2 Takrâu (01 ca).

    1. Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
    TTMụcSố đang được cách lySố phát sinh mới trong ngàyTích lũy
    Tính từ 18/7/2021 đến nayTính từ 29/4/2021 đến nayTừ đầu mùa dịch đến nay
    1Số ca bệnh14 (1)1.349 (2)1.3771.503
    2Số mẫu xét nghiệm2.565 (3)351.363408.877517.811
    3Cách ly y tế tập trung6.502 (4)27535.32549.94764.466
    4Cách ly tại cơ sở y tế443(5)191.7191.8392.774
    5Cách ly tại nhà7.932(6)38035.76981.640148.554

     

    (1) 14 ca bệnh công bố trong ngày (BN925465 đến BN925478), cụ thể là:

    – 07 ca bệnh tại xã Trà Mai, Nam Trà My (04 ca tại thôn 1, 02 ca tại thôn 2, 01 ca bệnh tại thôn 3): đều là đối tượng F1 đã được giám sát, cách ly.

    – 02 ca bệnh là người nhà chăm sóc bệnh nhân F0 là trẻ em tại bệnh viện
    Y học Cổ truyền: 01 ca bệnh có địa chỉ tại Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang và 01 ca bệnh có địa chỉ tại Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My.

    – 03 ca bệnh tại Cẩm Châu, Hội An: là đối tượng F1 của ca bệnh công bố ngày 27/10/2021 tại Hội An, đều đã được giám sát, cách ly tập trung.

    – 02 ca bệnh tại Quý Xuân 1, Bình Quý, Thăng Bình: 01 ca bệnh là đối tượng về từ TP Hồ Chí Minh ngày 23/10/2021, được giám sát, cách ly tại nhà ngay khi về địa phương, lấy mẫu lần 2 dương tính và đối tượng còn lại là mẹ của ca bệnh này. 

     (2) 1.349 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 214 ca bệnh cộng đồng, 839 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 211 ca xâm nhập từ các tỉnh và 85 ca nhập cảnh.

    (3) Trong ngày có 2.565 mẫu xét nghiệm; kết quả: 14 mẫu dương tính, 2.477 mẫu âm tính, 74  mẫu đang chờ kết quả.

     (4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.641 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.861 người.

    (5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 412 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 31 người.

    (6) Trong đó: đối tượng F2: 4.844  người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 3.088 người.

    1. 4. Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam

     

     

    TT

    Thông tin chungCác địa điểm và mốc thời gian liên quan
    TỉnhQuận/
    huyện
    Xã/
    phường
    Địa điểmMốc
    thời gian
    01BN925465 – N.T.N (1990), là F1 của BN909841 (công bố ngày 29/10/2021)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 3, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    02BN925466 – N.T.L (1987), là F1 của BN897488 (công bố ngày 27/10/2021)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    03BN925467 – H.T.Q (1982)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    04BN925468 – H.T.L (1993)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

    – Nghề nghiệp: Nông

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Chăm sóc BN F0 tại bệnh viện YHCT tỉnh
    05BN925469 – H.L.N (1981),

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang

    – Nghề nghiệp: Nông

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Chăm sóc BN F0 tại bệnh viện YHCT tỉnh
    06BN925470 – H.T.H (2003),  là F1 của BN909839 (công bố ngày 29/10/2021)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    07BN925471 – N.H.Đ (1999), là F1 của BN897487 (công bố ngày 27/10/2021)

    – Giới tính: Nam

    – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    08BN925473 – N.T.H.L (1930)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    09BN925474 – H.T.H (1982), liên quan BN897485 (công bố ngày 27/10/2021)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Đã cách ly
    10BN925474 – N.Đ.T (2001), dịch tễ trở về từ TP.HCM

    – Giới tính: Nam

    – Địa chỉ: Quý Xuân 1, Bình Quý, Thăng Bình

    – Nghề nghiệp: sinh viên

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi

    Cách ly tại nhà từ ngày 24/10/2021, lấy mẫu lần 2
    11BN925475 – L.T.Y (1973), là mẹ của BN925474

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Quý Xuân 1, Bình Quý, Thăng Bình

    – Nghề nghiệp: Buôn bán tự do

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi

    Quảng NamThăng BìnhBình QuýMua cá bà TháiSáng ngày 25/10/2021
    Chợ Bình QuýSáng ngày 27/10/2021 và sáng ngày 29/10/2021, chiều ngày 31/10/2021
    Chả Liên gần chợ Bình QuýSáng ngày 29/10/2021
    Quán bún HânSáng ngày 30/10/2021, sáng 31/10/2021
    Cây xăng
    Hồng Lai
    Sáng ngày 30/10/2021
    Cháo vịt bà Hưởng, gần chợ Bình QuýChiều ngày 30/10/2021
    Quầy thức ăn gia súc
    Ngọc Châu
    Chiều ngày 31/10/2021
    Hà LamQuán tạp hóa gần ngã 3 cây cốc đi lênChiều ngày 31/10/2021
    12BN925476 – H.T.H (1954), là mẹ của BN897519 (công bố ngày 27/10/2021)

    – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Cẩm Châu, Hội An

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2
    13BN925477 – N.V.B (1955), là cha của BN897519 (công bố ngày 27/10/2021)

    – Giới tính: Nam

    – Địa chỉ: Cẩm Châu, Hội An

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2
    14BN925478 – T.M.T (2020), là con của BN897519 (công bố ngày 27/10/2021)

    – Giới tính: Nam

    – Địa chỉ: Cẩm Châu, Hội An

    – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

    Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2

     

    Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.

     

    1. I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH  
    2. Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19

    Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng Covid-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 52,5% KH. Kết quả:

    – Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.320.300 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 67,2% KH;

    – Vắc xin thực đã nhận: 1.157.300 liều (87,5% so với Quyết định);

    – Số vắc xin thực tế đã tiêm: 885.607 mũi tiêm (76,5% so với vắc xin đã nhận);

    – Số người được tiêm: 785.692 người tiêm (62,8% số người cần tiêm); trong đó:

    + 99.915 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (8,0% số người cần tiêm).

    + 436.693 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng. So với số liều vắc xin được nhận đợt 11: 5 huyện đã tiêm xong là Tiên Phước, Phú Ninh, Quế Sơn, Núi Thành, Nông Sơn; 3 huyện tiêm chậm nhất là Tây Giang (60,3%), Nam Trà My (71,3%) và Đông Giang (74,3%). 

    * Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:

    – Đợt 11, vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;

    – Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;

    – Đơt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.

    Biểu đồ 2: Sngười được tiêm vắc xin toàn tỉnh theo ngày từ ngày 13/10 đến ngày 01/11

     

    1. Kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

    Kết quả thực hiện tính đến ngày 01/11/2021, cụ thể như sau:

    TTNội dungĐã phê duyệtĐã hỗ trợ
    Số đối tượngSố tiền
    (nghìn đồng)
    Số đối tượngSố tiền
    (nghìn đồng)
    TỔNG1. DN/Hộ KD hỗ trợ4.06370.228.596,163.59860.827.671,16
    2. Số người được hỗ trợ146.169140.752
    3. Số người được hỗ trợ thêm829829.000,00468468.000,00
    IHỗ trợ giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ-BNNDN3.01241.929.717,763.01241.929.717,76
    người127.517127.517
    IIHỗ trợ NLĐ và NSDLĐ tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuấtSố DN2214.658,402214.658,40
    người3131
    IIIHỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bỗi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (Doanh nghiệp, cơ sở SXKD)Số DN0000
    người00
    IVNgười lao động tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không lươngNgười nghỉ việc < 30 ngàyngười6801.261.400537996.135
    Người nghỉ việc >=30 ngàyngười4021.491.420126467.460
    Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thaingười6363.0002727.000
    Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổingười
    (trẻ em)
    532532.000295295.000
    VNgười lao động ngừng việcHỗ trợ ngừng việcDN1473.000647.000
    người7347
    Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thaingười33.00022.000
    Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổingười
    (trẻ em)
    2525.0001919.000
    VINgười lao động bị chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệpSố người được hỗ trợngười32118.7202281.620
    Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thaingười00,0000,00
    Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổingười
    (trẻ em)
    1414.000,0099.000,00
    VIIHỗ trợ trẻ em và người đang điều trị Covid-19, cách ly y tếNgười điều trị Covid-19 (F0)người516617.860265297.360
    Người cách ly y tế (F1)người1.8911.957.8801.6151.653.920
    Hỗ trợ thêm đối với trẻ em dưới 16 tuổi điều trị Covid-19, cách ly y tếngười
    (trẻ em)
    192192.000116116.000
    VIIIHỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịchViên chức hoạt động nghệ thuậtngười00,0000,00
    Hướng dẫn viên du lịchngười161597.310161597.310
    IXHộ kinh doanhHộ KD1.0283.084.0005711.713.000
    XHỗ trợ DN vay trả lương ngừng việc, phục hồi sản xuấtVay vốn trả lương ngừng việcDN4564.4804564.480
    người144144
    Vay vốn trả lương cho
    người lao động khi phục hồi sản xuất
    DN2246.9602246.960
    người6363
    Vay vốn trả lương phục hồi sản xuất cho người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồngDN1395.9201395.920
    người101101
    XI
    (theo NQ 45 của HĐND tỉnh)
    Hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19người6.81810.942.4003.5906.026.250
    Người cách ly tập trungNgười cách ly tập trung không thuộc đối tượng quy định tại Điều 25 QĐ 23 và đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định tại mục b, khoản 5, Điều 1, NQ 16người7.7406.732.8706.5645.595.880

     

    1. Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch

    – Tổ chức kiểm tra 6.405 lượt phương tiện (tăng 417 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 6.912 trường hợp (tăng 628 trường hợp); khai báo y tế 6.890 trường hợp (tăng 172 trường hợp); hướng dẫn thực hiện 844 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch, trong đó có 4.559 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác.

    – Điều tiết, hướng dẫn 352 phương tiện, 917 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 85 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.

    1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

    Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 01/11/2021:

    * Thông tin tóm tắt

    – Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 16.812

    – Tổng số Số smartphone cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 88.9417

    * Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất  

    + Điện Bàn

    + Tam Kỳ

    + Thăng Bình

     – Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất  

    + Tây Giang

    + Nam Trà My

    + Đông Giang

     

    * Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh

    TTQuận/huyệnSố smartphoneTổng số địa điểmSố điểm phát sinh trong ngàyTổng lượt vào/raLượt vào/ra trong ngày
    TỈNH QUẢNG NAM 88.941716.81269500.8222.001
    1Thị xã Điện Bàn129.6673.92512132.82584
    2Thành phố Tam Kỳ111.1792.31313122.100373
    3Thành phố Hội An69.3291.787643.19160
    4Huyện Thăng Bình95.6761.675310.70436
    5Huyện Duy Xuyên76.6331.37035.0711
    6Huyện Đại Lộc71.7211.187424.07821
    7Huyện Núi Thành93.8551.10413104.4851.288
    8Huyện Quế Sơn44.33491359052
    9Huyện Tiên Phước38.999438129.2372
    10Huyện Phú Ninh42.86342131.43864
    11Huyện Hiệp Đức22.07228302.9710
    12Huyện Bắc Trà My15.81728112.0350
    13Huyện Phước Sơn15.73624722.1800
    14Huyện Nam Giang14.83623904.08669
    15Huyện Nông Sơn14.49021505.0880
    16Huyện Nam Trà My10.71916928.9931
    17Huyện Đông Giang12.11113211.0530
    18Huyện Tây Giang9.38011303820
    Bình chọn

    ĐỌC NHIỀU