Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một số nội dung liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 03/11/2021, như sau:
- TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
- Tình hình dịch tại 3 huyện Phước Sơn, Nam Giang, Nam Trà My
Biểu đồ 1: Số ca mắc theo ngày tại huyện Phước Sơn, Nam Giang và Nam Trà My
từ ngày 12/10/2021
Huyện Phước Sơn: Từ ngày 12/10 đến ngày 03/11/2021 (24 ngày), ghi nhận 224 ca mắc Covid-19 (trong ngày ghi nhận 03 ca mắc mới, trong đó: 02 ca bệnh tại Phước Chánh, là đối tượng đã được giám sát, cách ly tập trung từ trước; 01 ca bệnh lấy mẫu sàng lọc cộng đồng tại thôn 3, Phước Lộc).
Huyện Nam Giang: Từ ngày 16/10 đến ngày 03/11/2021 (20 ngày), ghi nhận 106 ca mắc Covid-19 (trong ngày không ghi nhận ca mắc mới).
Huyện Nam Trà My: Từ ngày 24/10 đến ngày 03/11/2021 (11 ngày), ghi nhận 323 ca mắc Covid-19, (trong ngày ghi nhận 73 ca mắc mới, đều là đối tượng đã được giám sát, cách ly từ trước).
- Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT | Mục | Số đang được cách ly | Số phát sinh mới trong ngày | Tích lũy | ||
Tính từ 18/7/2021 đến nay | Tính từ 29/4/2021 đến nay | Từ đầu mùa dịch đến nay | ||||
1 | Số ca bệnh | 90 (1) | 1.450 (2) | 1.478 | 1.604 | |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 3.545 (3) | 358.222 | 415.736 | 524.670 | |
3 | Cách ly y tế tập trung | 6.030 (4) | 131 | 35.478 | 50.100 | 64.619 |
4 | Cách ly tại cơ sở y tế | 441(5) | 06 | 1.737 | 1.857 | 2.792 |
5 | Cách ly tại nhà | 8.266(6) | 350 | 36.418 | 82.289 | 149.203 |
(1) 90 ca bệnh công bố trong ngày (BN938202 đến BN938291), cụ thể là:
– 73 ca bệnh tại Nam Trà My (Trà Cang 13 ca, Trà Don 05 ca, Trà Dơn 06 ca, Trà Leng 07 ca, Trà Linh 07 ca, Trà Mai 08 ca, Trà Nam 07 ca, Trà tập 09 ca, Trà Vân 08 ca, Trà Vinh 03 ca): đều là đối tượng đã được giám sát, cách ly từ trước, trong đó: 68 ca bệnh tại trường Phổ thông Dân tộc nội trú Nam Trà My, 05 ca bệnh là đối tượng F1.
– 06 ca bệnh tại huyện Núi Thành, trong đó:
+ 02 ca bệnh là đối tượng F1, đã được giám sát, cách ly từ trước (tại Tam Hiệp và Tam Mỹ Đông); 02 ca bệnh về từ TP Hồ Chí Minh, đã được giám sát, cách ly ngay khi về địa phương (tại Tam Anh Nam và Tam Hải);
+ 02 ca bệnh đang điều tra nguồn lây (tại Tam Hiệp và thị trấn
Núi Thành).
– 03 ca bệnh tại huyện Phú Ninh, trong đó:
+ 02 ca bệnh về từ TP Hồ Chí Minh đã được giám sát, cách ly ngay khi về địa phương (xã Tam Dân);
+ 01 ca bệnh về tự do từ Campuchia, đã được giám sát cách ly (xã Tam Lãnh).
– 03 ca bệnh tại Phước Sơn, trong đó:
+ 02 ca bệnh tại Phước Chánh, là đối tượng đã được giám sát, cách ly tập trung từ trước;
+ 01 ca bệnh lấy mẫu sàng lọc cộng đồng tại thôn 3, Phước Lộc.
– 04 ca bệnh tại phường Cửa Đại, TP Hội An, có yếu tố dịch tễ liên quan đến ca bệnh đã công bố ngày 27/10/2021, trong đó:
+ 02 ca bệnh là F1, lấy mẫu lần 2 tại phường Phước Trạch;
+ 02 ca bênh là F2, chưa được giám sát cách ly (F1 lấy mẫu lần 1 âm tính).
– 01 ca bệnh tại Vĩnh Nam, Duy Vinh, Duy Xuyên: là đối tượng F1, đã được giám sát cách ly tập trung từ trước.
(2) 1.450 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 219 ca bệnh cộng đồng, 930 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 215 ca xâm nhập từ các tỉnh và 86 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 3.545 mẫu xét nghiệm; kết quả: 90 mẫu dương tính, 3.344 mẫu âm tính, 111 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.254 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.776 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 409 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 32 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 5.101 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 3.165 người.
- Thông báo địa điểm yêu cầu cách ly y tế
Những người có đến/ở/về từ Nhà hàng Nắng Garden – Beer Club Núi Thành (Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh – TT Núi Thành – huyện Núi Thành) chưa qua 14 ngày khẩn trương khai báo Y tế cho Trạm Y tế địa phương và thực hiện cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú 14 ngày kể từ ngày cuối cùng rời khỏi và lấy mẫu xét nghiệm, sau đó tiếp tục tự theo dõi sức khỏe (trừ các trường hợp F1 được cách ly
y tế tập trung theo quy định).
- Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT | Thông tin chung | Các địa điểm và mốc thời gian liên quan | ||||
Tỉnh | Quận/ huyện | Xã/ phường | Địa điểm | Mốc thời gian | ||
01 | Liên quan trường PTDT nội trú Nam Trà My có 69 ca bệnh: từ BN938202 đến BN938261, BN938263 và từ BN938265 đến BN938272; tất cả đều đã được cách ly từ trước | |||||
02 | BN938262 – A.T.N (2001), là F1 của BN897488 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
03 | BN938264 – H.T.B.N (2014), là F1 của BN897494 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
04 | BN938273 – N.P.B.L (2009), là F1 của BN893866 (công bố ngày 26/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
05 | BN938274 – N.N.T (1994), là F1 của BN897488 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
06 | BN938275 – N.T.T (1958), là mẹ của BN901803 (công bố ngày 28/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Vĩnh Nam, Duy Vinh, Duy Xuyên – Nghề nghiệp: Buôn bán – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Quảng Nam | Duy Xuyên | Duy Vinh | Bán mắm thính, dưa cải tại chợ Bàn Thạch | Ngày 25/10/2021, 26/10/2021, 27/10/2021 |
Minimart đối diện công ty Huy Hoàng | Sáng 27/10/2021 | |||||
Cách ly tập trung từ ngày 27/10/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||||
07 | BN938276 – H.V.Đ (1996) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 3, Phước Lộc, Phước Sơn – Nghề nghiệp: Nông – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Đang điều tra dịch tễ | ||||
08 | BN938277 – Đ.T.T.H (1989), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tam Anh Nam, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đã giám sát y tế | ||||
09 | BN938278 – B.T.M (1993), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tam Hải, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đã giám sát y tế | ||||
10 | BN938279 – Đ.M.K (2009), là F1 của BN897519 (công bố ngầy 27/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Phước Trạch, Cửa Đại, Hội An – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Hội An | Cẩm Phô | Phòng khám BS H.T.T.V | 16h ngày 30/10/2021 và 16h30 ngày 01/11/2021 |
11 | BN938280 – T.T.Đ (2009), là F1 của BN897519 (công bố ngầy 27/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cửa Đại, Hội An – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tại nhà từ ngày 27/10/2021, chỉ tiếp xúc những người cị thể | ||||
12 | BN938281 – T.B.Y (2012), là em của BN938280 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cửa Đại, Hội An – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Hội An | Cẩm An | Lớp 4C trường TH Cẩm An | Từ ngày 28/10/2021 đến ngày 02/11/2021 |
13 | BN938282 – T.C (1954), là ông của BN938280 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cửa Đại, Hội An – Nghề nghiệp: Già – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Chỉ tiếp xúc những người cụ thể | ||||
14 | BN938283 – N.T.T (1995) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thọ Khương, Tam Hiệp, Núi Thành – Nghề nghiệp: Bán hàng online – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Núi Thành | Tam Hiệp | Quán bánh xèo cô Lúc | 16h30 ngày 30/10/2021 |
TT Núi Thành | Quán Nắng Garden – Beer Club | 21h đến 23h ngày 31/10/2021 | ||||
Quán karaoke Dạ Thảo | 23h ngày 31/10/2021 đến 01h ngày 01/11/2021 | |||||
15 | BN938284 – L.C.T (1995) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Khối 3, TT Núi Thành, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Núi Thành | TT Núi Thành | Quán Nắng Garden – Beer Club | 21h đến 23h ngày 31/10/2021 |
Quán karaoke Dạ Thảo | 23h ngày 31/10/2021 đến 01h ngày 01/11/2021 | |||||
16 | BN938285 – N.H (1961), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Cây Sanh, Tam Dân, Phú Ninh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đã giám sát y tế | ||||
17 | BN938286 – H.T.A (1990), dịch tễ trở về từ Campuchia – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tam Lãnh, Phú Ninh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đã giám sát y tế | ||||
18 | BN938287 – N.H.H (1996) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tam Mỹ Đông, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đang điều tra dịch tễ | ||||
19 | BN938288 – P.T.D (1995), là F1 của BN938283 và BN938284 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tam Hiệp, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Núi Thành | TT Núi Thành | Quán Nắng Garden – Beer Club | 21h đến 23h ngày 31/10/2021 |
Quán karaoke Dạ Thảo | 23h ngày 31/10/2021 đến 01h ngày 01/11/2021 | |||||
Tam Hiệp | Quán café Box | 10h ngày 01/11/2021 và 08h ngày 02/11/2021 | ||||
20 | BN938289 – N.C.N (1981), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tam Dân, Phú Ninh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đã giám sát y tế | ||||
21 | BN938290 – N.T.N.T (2007) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 3, Phước Chánh, Phước Sơn – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 4 | ||||
22 | BN938291 – Y.S.L.Đ (2007) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 2, Phước Chánh, Phước Sơn – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 4 |
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
- Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19
Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 52,5% KH. Kết quả:
– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH, đạt 67,2% KH;
– Vắc xin thực đã nhận: 1.322.900 liều (100% so với Quyết định);
– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 919.741 mũi tiêm (69,5% so với vắc xin đã nhận);
– Số người được tiêm: 819.293 người tiêm (65,5% số người cần tiêm); trong đó:
+ 100.448 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (8,1% số người cần tiêm).
+ 451.097 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng. So với số liều vắc xin được nhận đợt 11: 5 huyện đã tiêm xong là Tiên Phước, Phú Ninh, Quế Sơn, Núi Thành, Nông Sơn; 3 huyện tiêm chậm nhất là Tây Giang (60,3%), Nam Trà My (71,3%) và Đông Giang (74,3%).
* Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:
– Đợt 11, vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;
– Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;
– Đơt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.
Biểu đồ 2: Số người được tiêm vắc xin toàn tỉnh theo ngày từ ngày 13/10 đến nay
- Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
– Tổ chức kiểm tra 5.965 lượt phương tiện (tăng 639 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 5.720 trường hợp (tăng 169 trường hợp); khai báo y tế 5.703 trường hợp (tăng 249 trường hợp); trong đó có 3.617 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác; hướng dẫn thực hiện 1.373 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch.
– Điều tiết, hướng dẫn 280 phương tiện, 385 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 45 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
- Kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Kết quả thực hiện tính đến ngày 03/11/2021, cụ thể như sau:
TT | Nội dung | Đã ban hành Quyết định phê duyệt | Đã chi hỗ trợ | ||||
Số đối tượng | Số tiền (nghìn đồng) | Số đối tượng | Số tiền (nghìn đồng) | ||||
TỔNG | 1. DN/Hộ KD hỗ trợ | 4.063 | 70.828.606,16 | 3.598 | 61.464.781,16 | ||
2. Số người được hỗ trợ | 146.801 | 141.425 | |||||
3. Số người được hỗ trợ thêm | 840 | 840.000,00 | 484 | 484.000,00 | |||
I | Hỗ trợ giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ-BNN | DN | 3.012 | 41.929.717,76 | 3.012 | 41.929.717,76 | |
người | 127.517 | 127.517 | |||||
II | Hỗ trợ NLĐ và NSDLĐ tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất | Số DN | 2 | 214.658,40 | 2 | 214.658,40 | |
người | 31 | 31 | |||||
III | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bỗi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (Doanh nghiệp, cơ sở SXKD) | Số DN | 0 | 0 | 0 | 0 | |
người | 0 | 0 | |||||
IV | Người lao động tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không lương | Người nghỉ việc < 30 ngày | người | 680 | 1.261.400 | 537 | 996.135 |
Người nghỉ việc >=30 ngày | người | 402 | 1.491.420 | 126 | 467.460 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 63 | 63.000 | 27 | 27.000 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 532 | 532.000 | 295 | 295.000 | ||
V | Người lao động ngừng việc | Hỗ trợ ngừng việc | DN | 14 | 73.000 | 6 | 47.000 |
người | 73 | 47 | |||||
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 3 | 3.000 | 2 | 2.000 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 25 | 25.000 | 19 | 19.000 | ||
VI | Người lao động bị chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp | Số người được hỗ trợ | người | 32 | 118.720 | 32 | 118.720 |
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 14 | 14.000 | 14 | 14.000 | ||
VII | Hỗ trợ trẻ em và người đang điều trị Covid-19, cách ly y tế | Người điều trị Covid-19 (F0) | người | 516 | 617.860 | 265 | 297.360 |
Người cách ly y tế (F1) | người | 1.910 | 1.966.840 | 1.634 | 1.662.880 | ||
Hỗ trợ thêm đối với trẻ em dưới 16 tuổi điều trị Covid-19, cách ly y tế | người (trẻ em) | 203 | 203.000 | 127 | 127.000 | ||
VIII | Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch | Viên chức hoạt động nghệ thuật | người | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Hướng dẫn viên du lịch | người | 161 | 597.310 | 161 | 597.310 | ||
IX | Hộ kinh doanh | Hộ KD | 1.028 | 3.084.000 | 571 | 1.713.000 | |
X | Hỗ trợ DN vay trả lương ngừng việc, phục hồi sản xuất | Vay vốn trả lương ngừng việc | DN | 4 | 564.480 | 4 | 564.480 |
người | 144 | 144 | |||||
Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất | DN | 2 | 246.960 | 2 | 246.960 | ||
người | 63 | 63 | |||||
Vay vốn trả lương phục hồi sản xuất cho người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | DN | 1 | 395.920 | 1 | 395.920 | ||
người | 101 | 101 | |||||
XI (theo NQ 45 của HĐND tỉnh) | Hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | người | 7.431 | 11.533.450 | 4.203 | 6.617.300 | |
Người cách ly tập trung | Người cách ly tập trung không thuộc đối tượng quy định tại Điều 25 QĐ 23 và đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định tại mục b, khoản 5, Điều 1, NQ 16 | người | 7.740 | 6.732.870 | 6.564 | 5.595.880 |
- Thông báo về cấp độ dịch của tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ và Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế
Ngày 02/11/2021, Sở Y tế Quảng Nam đã ban hành văn bản số 3209/TB-SYT về việc thông báo về cấp độ dịch của tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ và Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế, cụ thể như sau:
STT | Đơn vị hành chính | Phân loại cấp độ dịch | Cụ thể | |
1 | Cấp tỉnh | Cấp 2 | ||
2 | Cấp huyện (02 thành phố, 01 thị xã và 15 huyện) | Cấp 2 | 16/18 huyện | |
Cấp 3 | – | |||
Cấp 4 | Huyện Phước Sơn, huyện Nam Trà My | |||
3 | Cấp xã (241 xã/ phường/ thị trấn) | Cấp 2 | 234/241 xã | |
Cấp 3 | 01/241 xã | Xã Phước Đức, huyện Phước Sơn | ||
Cấp 4 | 06/241 xã | Xã Cà Dy, huyện Nam Giang; |
Toàn tỉnh, từ cấp 1 nâng lên cấp 2 do chưa đạt tiêu chí tại điểm b, khoản 2.2.
mục 2, phần I theo Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế:
trong tháng 10, tối thiểu 80% người từ 65 tuổi trở lên được tiêm đủ liều vắc xin
phòng COVID-19.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 03/11/2021:
* Thông tin tóm tắt
– Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 16.985
– Tổng số Số smartphone cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 810.260
* Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất
+ Hội An (Tỷ lệ cài PC-Covid: 54.44%)
+ Tam Kỳ (Tỷ lệ cài PC-Covid: 50,47%)
+ Điện Bàn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 47,82%)
– Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất
+ Nam Trà My (Tỷ lệ cài PC-Covid: 23,93%)
+ Tây Giang (Tỷ lệ cài PC-Covid: 27,96%)
+ Phước Sơn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 31,54%)
* Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh
TT | Quận/huyện | Số Smart phone | Số lượt cài PC-Covid | Tỉ lệ cài PC-Covid | Tổng số địa điểm | Số điểm phát sinh trong ngày | Tổng lượt vào/ra | Lượt vào/ra trong ngày | Người vào/ra trong ngày (người thực hiện quét mã) |
TỈNH QUẢNG NAM | 810.260 | 350.388 | 16.985 | 85 | 506.562 | 1945 | 1.230 | ||
1 | Thị xã Điện Bàn | 123.379 | 59.000 | 47.82% | 3.948 | 15 | 133.369 | 287 | 221 |
2 | Thành phố Tam Kỳ | 95.341 | 48.114 | 50.47% | 2.334 | 11 | 123.364 | 531 | 396 |
3 | Thành phố Hội An | 57.712 | 31.416 | 54.44% | 1.804 | 9 | 43.293 | 60 | 45 |
4 | Huyện Thăng Bình | 87.702 | 35.919 | 40.96% | 1.695 | 7 | 10.730 | 5 | 3 |
5 | Huyện Duy Xuyên | 68.796 | 30.882 | 44.89% | 1.383 | 9 | 5.120 | 11 | 8 |
6 | Huyện Đại Lộc | 67.563 | 29.064 | 43.02% | 1.203 | 4 | 24.224 | 73 | 61 |
7 | Huyện Núi Thành | 83.052 | 34.726 | 41.81% | 1.120 | 6 | 107.717 | 803 | 386 |
8 | Huyện Quế Sơn | 39.082 | 16.241 | 41.56% | 925 | 3 | 919 | 6 | 4 |
9 | Huyện Tiên Phước | 35.915 | 12.173 | 33.89% | 442 | 4 | 29.307 | 30 | 27 |
10 | Huyện Phú Ninh | 38.910 | 14.734 | 37.87% | 425 | 0 | 1.470 | 5 | 3 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 19.321 | 7.380 | 38.20% | 285 | 2 | 2.972 | 1 | 1 |
12 | Huyện Bắc Trà My | 16.079 | 5.728 | 35.62% | 282 | 0 | 2.065 | 14 | 9 |
13 | Huyện Phước Sơn | 15.918 | 5.021 | 31.54% | 256 | 3 | 2.218 | 6 | 6 |
14 | Huyện Nam Giang | 14.851 | 4.925 | 33.16% | 240 | 0 | 4.230 | 71 | 40 |
15 | Huyện Nông Sơn | 12.435 | 5.085 | 40.89% | 225 | 9 | 5.107 | 19 | 10 |
16 | Huyện Nam Trà My | 11.774 | 2.818 | 23.93% | 169 | 0 | 8.993 | 0 | 0 |
17 | Huyện Đông Giang | 12.560 | 4.402 | 35.05% | 135 | 2 | 1.081 | 23 | 10 |
18 | Huyện Tây Giang | 9.870 | 2.760 | 27.96% | 114 | 1 | 383 | 0 | 0 |