Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một số nội dung liên quan đến phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 31/10/2021, như sau:
- TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
- Tình hình dịch tại huyện Phước Sơn, Nam Giang
Từ ngày 12/10 đến ngày 31/10/2021 (21 ngày), trên địa bàn huyện Phước Sơn và Nam Giang ghi nhận 322 ca mắc COVID-19 (Phước Sơn: 220 ca; Nam Giang
102 ca).
Biểu đồ 1: Số ca mắc theo ngày tại huyện Phước Sơn, Nam Giang và Nam Trà My
từ ngày 12/10/2021
- Tình hình dịch tại huyện Nam Trà My
Từ ngày 24/10 đến ngày 31/10/2021 (08 ngày), trên địa bàn huyện Nam Trà My ghi nhận 240 ca mắc COVID-19, cụ thể:
Thôn, xã | Số ca bệnh khẳng định |
Nam Trà My (01 xã; 10 thôn) | 240 (1) |
1. Trà Mai | 144 |
2. Trà Tập | 10 |
3. Trà Cang | 10 |
4. Trà Dơn | 10 |
5. Trà Leng | 17 |
6. Trà Vân | 10 |
7. Trà Vinh | 7 |
8. Trà Don | 15 |
9. Trà Linh | 9 |
10. Trà Nam | 8 |
(1) 240 ca bệnh khẳng định, cụ thể: đối tượng F1 (41 người); Trường tiểu học
Kim Đồng (08 ca); Trường PTDTBT-THCS Trà Tập (01 ca); Trường PTDTNT Nam Trà My (169 ca); Trường THCS Trà Mai (06 ca); UBND xã Trà Mai (13 ca); trường Mầm non Hoa Mai (01 ca); trường thôn 2 Takrâu (01 ca).
- Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT | Mục | Số đang được cách ly | Số phát sinh mới trong ngày | Tích lũy | ||
Tính từ 18/7/2021 đến nay | Tính từ 29/4/2021 đến nay | Từ đầu mùa dịch đến nay | ||||
1 | Số ca bệnh | 18 (1) | 1.334 (2) | 1.362 | 1.488 | |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 2.857 (3) | 348.798 | 406.312 | 515.246 | |
3 | Cách ly y tế tập trung | 6.343 (4) | 1.169 | 35.050 | 49.672 | 64.191 |
4 | Cách ly tại cơ sở y tế | 450(5) | 43 | 1.686 | 1.806 | 2.741 |
5 | Cách ly tại nhà | 7.727(6) | 140 | 35.389 | 81.260 | 148.174 |
(1) 18 ca bệnh công bố trong ngày (BN916312 đến BN916315 và BN916844 đến BN916857), cụ thể là:
– 08 ca bệnh tại xã Trà Mai, Nam Trà My (07 ca tại thôn 1, 01 ca tại thôn 2): 01 ca bệnh là đối tượng, xét nghiệm sàng lọc tại cộng đồng và 07 ca bệnh đã được giám sát, cách ly gồm :01 ca bệnh tại trường TTHCS Trà Mai, 02 ca bệnh tại trường Tiểu học Kim Đồng, 01 ca bệnh tại trường thôn 2 Takrâu và 03 ca bệnh còn lại là đối tượng F1.
– 03 ca bệnh tại Nam Giang (thị trấn Thạnh Mỹ 02 ca; xã Cà Dy 01 ca):
liên quan đến các ca bệnh đã công bố trước đó, đã được giám sát cách ly.
– 04 ca bệnh tại thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My: là đối tượng F1 của ca bệnh có yếu tố dịch tễ về từ xã Trà Mai, Nam Trà My (công bố ngày 30/10/2021).
– 02 ca bệnh về từ TP Hồ Chí Minh (Quế Sơn 01 ca, Núi Thành 01 ca): đã được giám sát, cách ly ngay khi về địa phương.
– 01 ca bệnh tại Phước Lộc, Phước Sơn: đã được giám sát, cách ly từ trước.
(2) 1.334 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 213 ca bệnh cộng đồng, 827 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 210 ca xâm nhập từ các tỉnh và 84 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 2.857 mẫu xét nghiệm; kết quả: 18 mẫu dương tính, 2.282 mẫu âm tính, 557 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.458 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.885 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân COVID-19 đang điều trị: 413 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 37 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 4.844 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 2.883 người.
- 4. Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT | Thông tin chung | Các địa điểm và mốc thời gian liên quan | ||||
Tỉnh | Quận/ huyện | Xã/ phường | Địa điểm | Mốc thời gian | ||
01 | BN916312 – H.V.T (2009) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Phước Lộc, Phước Sơn – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
02 | BN916313 – V.M.Y (1995), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Khối 4, TT Núi Thành, Núi Thành – Nghề nghiệp: công nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Cách ly tại nhà | ||||
03 | BN916314 – P.T.B (1992), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Nghi Thượng, Quế Hiệp, Quế Sơn – Nghề nghiệp: công nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Cách ly tập trung từ ngày 29/10/2021, lấy mẫu lần 1 | ||||
04 | BN916315 – L.T.N (1992) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đang điều tra dịch tễ | ||||
05 | BN916844 – B.T.Đ (1998) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Bến Giằng, Cà Dy, Nam Giang – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Trong khu phong tỏa | ||||
06 | BN916845 – N.T.T.N (2009) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thạnh Mỹ 2, Thạnh Mỹ, Nam Giang – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Trong khu phong tỏa | ||||
07 | BN916846 – K.H.T.H (2009) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn Dung, Thạnh Mỹ, Nam Giang – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Trong khu phong tỏa | ||||
08 | BN916847 – L.T.S (2006), liên quan trường PTDT nội trú Nam Trà My – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Tập, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
09 | BN916848 – H.T.T (2006), liên quan trường THCS Trà Mai – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
10 | BN916849 – P.N.B.U (2011), liên quan trường tiểu học Kim Đồng – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
11 | BN916850 – Đ.K.T.T (2007), liên quan trường THCS Trà Mai, là con BN916852 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
12 | BN916851 – Đ.V.T (1980), liên quan trường tiểu học Kim Đồng – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Giáo viên – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đã cách ly | ||||
13 | BN916852 – Đ.T.B (1980) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Giáo viên – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đã cách ly | ||||
14 | BN916853 – H.T.T (2011) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
15 | BN916854 – H.V.H (1997), là con của BN911998 (công bố ngày 30/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đã cách ly | ||||
16 | BN916855 – H.T.T.H (2010), là con của BN911998 (công bố ngày 30/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
17 | BN916856 – H.T.Đ (2008), là F1 của BN911998 (công bố ngày 30/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
18 | BN916857 – N.T.H (1985), là F1 của BN911998 (công bố ngày 30/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đã cách ly |
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh COVID-19.
- I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
- Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19
Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 52,5% KH. Kết quả:
– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.320.300 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 67,2% KH;
– Vắc xin thực đã nhận: 1.157.300 liều (87,5% so với Quyết định);
– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 987.192 mũi tiêm (85,3% so với vắc xin đã nhận);
– Số người được tiêm: 898.035 người tiêm (71,8% số người cần tiêm); trong đó:
+ 89.157 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (7,1% số người cần tiêm).
+ 432.412 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng. So với số liều vắc xin được nhận đợt 11: 5 huyện đã tiêm xong là Tiên Phước, Phú Ninh, Quế Sơn, Núi Thành, Nông Sơn; 3 huyện tiêm chậm nhất là Nam Trà My (71,3%), Tây Giang (60,3%) và Thăng Bình (72,4%).
* Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:
– Đợt 11, vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;
– Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;
– Đợt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.
Biểu đồ 2: Số người được tiêm vắc xin toàn tỉnh theo ngày từ ngày 13/10 đến ngày 30/10
- Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
– Tổ chức kiểm tra 5.988 lượt phương tiện (giảm 1.560 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 6.284 trường hợp (tăng 1.714 trường hợp); khai báo y tế 6.718 trường hợp (giảm 3.299 trường hợp); hướng dẫn thực hiện 1.384 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch, trong đó có 4.315 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khá
– Điều tiết, hướng dẫn 307 phương tiện, 661 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn, trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 75 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Kết quả sử dụng phần mềm PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 31/10/2021:
STT | Quận/huyện | Tổng số địa điểm | Tổng lượt vào/ra | Người vào/ra trong ngày |
TỈNH QUẢNG NAM | 16.743 | 498.821 | 745 | |
1 | Thành phố Tam Kỳ | 2.300 | 121.727 | 247 |
2 | Thành phố Hội An | 1.781 | 43.131 | 15 |
3 | Huyện Tây Giang | 113 | 382 | 0 |
4 | Huyện Đông Giang | 131 | 1.053 | 0 |
5 | Huyện Đại Lộc | 1.183 | 24.057 | 10 |
6 | Thị xã Điện Bàn | 3.913 | 132.741 | 142 |
7 | Huyện Duy Xuyên | 1.367 | 5.070 | 5 |
8 | Huyện Quế Sơn | 908 | 903 | 3 |
9 | Huyện Nam Giang | 239 | 4.017 | 4 |
10 | Huyện Phước Sơn | 245 | 2.180 | 2 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 283 | 2.971 | 0 |
12 | Huyện Thăng Bình | 1672 | 10.668 | 30 |
13 | Huyện Tiên Phước | 437 | 29.235 | 29 |
14 | Huyện Bắc Trà My | 280 | 2.035 | 2 |
15 | Huyện Nam Trà My | 167 | 8.992 | 1 |
16 | Huyện Núi Thành | 1.091 | 103.197 | 232 |
17 | Huyện Phú Ninh | 418 | 1.374 | 22 |
18 | Huyện Nông Sơn | 215 | 5.088 | 1 |