Trang chủCập nhật tình hình Covid - 19Thông cáo báo chí số 185 về công tác phòng, chống dịch covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ngày 29/10/2021)

Thông cáo báo chí số 185 về công tác phòng, chống dịch covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ngày 29/10/2021)

Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một  số nội dung liên quan đến  phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 29/10/2021, như sau:

I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH

  1. Tình hình dịch tại huyện Phước Sơn, Nam Giang

Từ ngày 12/10 đến ngày 29/10/2021 (19 ngày), trên địa bàn huyện Phước Sơn và Nam Giang ghi nhận 306 ca mắc COVID-19 (Phước Sơn: 219 ca; Nam Giang
87 ca).

 Biểu đồ: số ca mắc theo ngày tại huyện Phước Sơn và Nam Giang,
từ ngày 12/10/2021


2.Tình hình dịch tại huyện Nam Trà My

Từ ngày 24/10 đến ngày 29/10/2021 (06 ngày), trên địa bàn huyện Nam Trà My ghi nhận 230 ca mắc COVID-19, cụ thể:

Thôn, xãSố ca bệnh khẳng định
Nam Trà My (01 xã; 10 thôn)230 (1)
1. Trà Mai136
2. Trà Tập10
3. Trà Cang10
4. Trà Dơn10
5. Trà Leng17
6. Trà Vân10
7. Trà Vinh7
8. Trà Don14
9. Trà Linh9
10.  Trà Nam7

 

(1) 230 ca bệnh khẳng định, cụ thể: đối tượng F1 (35 người); Trường tiểu học
Kim Đồng (06 ca); Trường PTDTBT-THCS Trà Tập (01 ca); Trường PTDTNT Nam Trà My (168 ca); Trường THCS Trà Mai (05 ca); UBND xã Trà Mai (13 ca); trường Mầm non Hoa Mai (01 ca), Trung tâm y tế huyện Nam Trà My (01 ca).

  1. Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TTMụcSố đang được cách lySố phát sinh mới trong ngàyTích lũy
Tính từ 18/7/2021 đến nayTính từ 29/4/2021 đến nayTừ đầu mùa dịch đến nay
1Số ca bệnh38 (1)1.296 (2)1.3241.450
2Số mẫu xét nghiệm2.237(3)343.611401.125510.059
3Cách ly y tế tập trung4.773 (4)67333.38348.00562.524
4Cách ly tại cơ sở y tế425(5)1911.6241.7442.679
5Cách ly tại nhà7.163(6)1.12234.51880.389147.303

(1) 38 ca bệnh công bố trong ngày (BN909816 đến BN909853), cụ thể là:

 26 ca bệnh tại Nam Trà My (Trà Don 04 ca; Trà Leng 01 ca; Trà Mai 11 ca): trong đó 02 ca bệnh là học sinh trường PTDTNT Nam Trà My, 02 ca bệnh là học sinh trường tiểu học Kim Đồng,  05 ca bệnh là cán bộ UBND xã Trà Mai, 01 ca bệnh là nhân viên Trung tâm y tế huyện Nam Trà My, 01 ca bệnh là học sinh trường Mầm non Hoa Mai, 15 ca bệnh là đối tượng F1.

– 10 ca bệnh tại Nam Giang (xã Cà Dy: thôn Bến Giằng 04 ca, thôn Cà Lai 03 ca; thị trấn Thạnh Mỹ: thôn Hà Ra 03 ca): đều đã được giám sát, cách ly từ trước.

– 02 ca bệnh tại Phước Sơn: 01 ca bệnh đã được giám sát cách ly từ trước tại thôn 3, Phước Đức; 01 ca bệnh lấy mẫu sàng lọc cộng đồng tại thôn 4, Phước Chánh.

 (2) 1.296 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 210 ca bệnh cộng đồng, 795 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 208 ca xâm nhập từ các tỉnh và 83 ca nhập cảnh.

(3) Trong ngày có 2.237 mẫu xét nghiệm; kết quả: 38 mẫu dương tính, 1.931 mẫu âm tính, 268 mẫu đang chờ kết quả.

 (4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 1.535 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.238 người.

(5) Trong đó: bệnh nhân COVID-19 đang điều trị: 389 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 36 người.

(6) Trong đó: đối tượng F2: 4.286  người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 2.877 người.

  1. Thông tin về các địa phương không ghi nhận ca mắc mới trong cộng đồng đã qua 14 ngày

Tính đến 16h ngày 28/10/2021, có 13/63 tỉnh thành đã qua 14 ngày không ghi nhận ca mắc mới trong cộng đồng, gồm: Ninh Bình, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái,
Lai Châu, Hải Phòng, Tuyên Quang, Thái Bình, Hưng Yên, Điện Biên, Thái Nguyên, Hòa Bình, Bắc Kạn.

  1. Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
 

TT

Thông tin chungCác địa điểm và mốc thời gian liên quan
TỉnhQuận/
huyện
Xã/
phường
Địa điểmMốc
thời gian
01BN909816 – H.V.N (1990)

– Giới tính: Nam;

– Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
02Liên quan UBND xã Trà Mai có 10 ca bệnh: BN909817,  BN909822,  BN909823,  BN909824,  BN909829, BN909832,  BN909833,  BN909834, BN909837,  BN909841
03Liên quan trường tiểu học Kim Đồng có 02 ca bệnh: BN909828, BN909835
04Liên quan trường THCS Trà Mai có 01 ca bệnh: BN909830
05Liên quan trường PTDT nội trú Nam Trà My có 02 ca bệnh: BN909838, BN909839
06BN909818 – H.T.X (1983)

– Giới tính: Nữ;

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
07BN909819 – H.T.T (2000), là F1 của BN901876 (công bố ngày 28/10/2021)

– Giới tính: Nữ;

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đã cách ly từ trước
08BN909820 – N.T.T.H (1970)

– Giới tính: Nữ;

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp: NVYT

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi

Đang điều tra dịch tễ
09BN909821 – H.T.H (1994)

– Giới tính: Nữ;

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
10BN909825 – P.Q.N (2016)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp: còn nhỏ

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đã cách ly từ trước
11BN909826 – N.T.B.T (2009)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp: Học sinh

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Trong khu phong tỏa
12BN909827 – N.T.T (2020)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp: Còn nhỏ

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Chỉ tiếp xúc những người cụ thể
13BN909831 – T.T.T.T (2002), là F1 của BN893862 (công bố ngày 26/10/2021)

– Giới tính: Nữ

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đã cách ly từ trước
14BN909836 – P.T (1974)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
15BN909840 – N.V.C (1992), là F1 của BN893862 (công bố ngày 26/10/2021)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đã cách ly từ trước
16BN909842 – A.S (2009)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Hà Ra, Thạnh Mỹ, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Liên quan ổ dịch thôn Cà Lai
17BN909843 – B.Q (2006), là F1 của BN874762 (công bố ngày 20/10/2021)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp: Học sinh

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Quảng NamNam GiangCà DyQuán nước Thanh Huyền, tổ 4, Pà PăngTừ ngày 13/10/2021 đến ngày 23/10/2021
18BN909844 – B.B.M (2011)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Hà Ra, Thạnh Mỹ, Nam Giang

– Nghề nghiệp: Học sinh

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Cách ly từ ngày 25/10/2021
19BN909845 – Z.H.C (2007)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Hà Ra, Thạnh Mỹ, Nam Giang

– Nghề nghiệp: Học sinh

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Cách ly từ ngày 22/10/2021
20BN909846 – H.N.D (2020)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Thôn 4, Phước Chánh, Phước Sơn

– Nghề nghiệp: Còn nhỏ

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
21BN909847 – H.T.L (1990)

– Giới tính: Nữ

– Địa chỉ: Thôn 3, Phước Đức, Phước Sơn

– Nghề nghiệp: Nông

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Trong khu phong tỏa
22BN909848 – K.P.N.Q (2013)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
23BN909849 – M.H.C (1999)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
24BN909850 – P.L (1992)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Bến Giằng, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
25BN909851 – A.D (2008)

– Giới tính: Nữ

– Địa chỉ: Bến Giằng, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
26BN909852 – A.D (1992)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Bến Giằng, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ
27BN909853 – A.D.N (2014)

– Giới tính: Nam

– Địa chỉ: Bến Giằng, Cà Dy, Nam Giang

– Nghề nghiệp:

– Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm

Đang điều tra dịch tễ

 

Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh COVID-19.

 

  1. I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH  
  2. Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19

Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 52,5% KH. Kết quả:

– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.320.300 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 67,2% KH;

– Vắc xin thực đã nhận: 1.157.300 liều (87,5% so với Quyết định);

– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 849.664 mũi tiêm (73,4% so với vắc xin đã nhận);

– Số người được tiêm: 762.910 người tiêm (61,0% số người cần tiêm); trong đó:

+ 86.754 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (6,9% số người cần tiêm).

+ 416.732 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng. So với số liều vắc xin được nhận đợt 11: 5 huyện đã tiêm xong là Tiên Phước, Phú Ninh, Quế Sơn, Núi Thành, Nông Sơn; 3 huyện tiêm chậm nhất là Nam Trà My (42,7%), Tây Giang (60,3%) và Bắc Trà My (69,6%). 

* Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:

– Đợt 11, vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;

– Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;

– Đơt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.

  1. Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch

– Tổ chức kiểm tra 6.201 lượt phương tiện (giảm 2.273 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 10.834 trường hợp (giảm 1.103 trường hợp); khai báo y tế 10.291 trường hợp (giảm 441 trường hợp); hướng dẫn thực hiện 4.637 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch, trong đó có 6.811 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác.

– Điều tiết, hướng dẫn 287 phương tiện, 579 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 74 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.

  1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Kết quả sử dụng phần mềm PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 29/10/2021:

STTQuận/huyệnTổng số địa điểmSố điểm phát sinh trong ngàyTổng lượt vào/raLượt vào/ra trong ngàyNgười vào/ra trong ngày 29/10/2021
 TỈNH QUẢNG NAM16.556 495.8051.630973
1Thành phố Tam Kỳ2.2735120.863469328
2Thành phố Hội An1.768043.0638362
3Huyện Tây Giang111038111
4Huyện Đông Giang13101.05364
5Huyện Đại Lộc1.166323.9766751
6Thị xã Điện Bàn3.8897132.326201170
7Huyện Duy Xuyên1.34255.05395
8Huyện Quế Sơn901289522
9Huyện Nam Giang23254.00763
10Huyện Phước Sơn24012.1313624
11Huyện Hiệp Đức28202.97122
12Huyện Thăng Bình1.652210.5735023
13Huyện Tiên Phước433029.1704326
14Huyện Bắc Trà My28002.01143
15Huyện Nam Trà My16418.98800
16Huyện Núi Thành1.0662101.945628252
17Huyện Phú Ninh41141.3142216
18Huyện Nông Sơn21505.08511

 

Bình chọn

ĐỌC NHIỀU