Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một số nội dung liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 15/11/2021, như sau:
- TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
- Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT | Mục | Số đang được cách ly | Số phát sinh mới trong ngày | Tích lũy | ||
Tính từ 18/7/2021 đến nay | Tính từ 29/4/2021 đến nay | Từ đầu mùa dịch đến nay | ||||
1 | Số ca bệnh | 41 (1) | 1.813 (2) | 1.841 | 1.967 | |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 2.080 (3) | 386.001 | 443.515 | 552.449 | |
3 | Cách ly y tế tập trung | 5.517 (4) | 99 | 38.659 | 53.281 | 67.800 |
4 | Cách ly tại cơ sở y tế | 492 (5) | 36 | 2.234 | 2.354 | 3.289 |
5 | Cách ly tại nhà | 10.198 (6) | 1.128 | 46.407 | 92.278 | 159.192 |
(1) 41 ca bệnh công bố trong ngày (BN1033550 đến BN1033590), trong đó: 16 ca cộng đồng (Đại Lộc 04 ca, Núi Thành 01 ca, Phước Sơn 01 ca, Thăng Bình 10 ca) và 25 ca đã được giám sát, cách ly từ trước (09 ca từ TP Hồ Chí Minh, Bình Dương về, 01 ca bệnh về từ Mỹ và 15 ca là F1), cụ thể là:
- 04 ca bệnh cộng đồng tại Đại Sơn, Đại Lộc, trong đó: 03 ca bệnh đang điều tra nguồn lây (02 ca là học sinh trường TH và THCS Đại Sơn, 01 ca là giáo viên trường Mẫu giáo Đại Sơn), 01 ca bệnh là F1 chưa được giám sát, cách ly.
- 04 ca bệnh tại xã Ba, Đông Giang: là người về từ TP Hồ Chí Minh, đã được giám sát, cách ly ngay khi về địa phương.
- 05 ca bệnh tại Duy Xuyên (Duy Trinh 03 ca, Duy Phước 01 ca, Duy Sơn 01 ca): là F1, đã được giám sát, cách ly từ trước.
- 10 ca bệnh tại Núi Thành (Tam Anh Nam 04 ca, Tam Giang 01 ca, Tam Hiệp 01 ca, Tam Hòa 01 ca, Tam Mỹ Tây 01 ca, Tam Nghĩa 01 ca, Tam Xuân II 01 ca), trong đó:
+ 01 ca bệnh đang điều tra nguồn lây tại Tam Hòa.
+ 04 ca bệnh về từ TP Hồ Chí Minh và Bình Dương: được giám sát, cách ly ngay khi về địa phương.
+ 01 ca bệnh về từ Mỹ đã hoàn thành cách ly tập trung và cách ly tại nhà, lấy mẫu lần 3.
+ 04 ca bệnh còn lại là F1, đã được giám sát, cách ly từ trước.
- 01 ca bệnh cộng đồng tại Phước Chánh, Phước Sơn: đang điều tra nguồn lây.
- 06 ca bệnh tại Quế Sơn(Hương An 01 ca, Quế Phú 03 ca, Quế xuân I 02 ca), đều đã được giám sát, cách ly từ trước, trong đó: 01 ca bệnh về từ TP Hồ Chí Minh và 05 ca bệnh là đối tượng F1.
- 10 ca bệnh công đồng, chưa được giám sát, cách ly tại huyện
Thăng Bình, trong đó: 05 ca bệnh là học sinh trường THPT Hùng Vương, 05 ca bệnh còn lại là đối tượng F1. - 01 ca bệnh tại Tam Dân, Phú Ninh: người về từ TP Hồ Chí Minh, đã được giám sát, cách ly.
(2) 1.813 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 322 ca bệnh cộng đồng, 1.135 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 261 ca xâm nhập từ các tỉnh và 95 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 2.080 mẫu xét nghiệm; kết quả: 41 mẫu dương tính, 1.663 mẫu âm tính, 376 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.460 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 2.767 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 452 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 40 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 3.646 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 6.552 người.
- Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT | Thông tin chung | Các địa điểm và mốc thời gian liên quan | |||||
Tỉnh | Quận/ huyện | Xã/ phường | Địa điểm | Mốc thời gian | |||
01 | BN1033566 – N.T.L (1995), – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tú Mỹ, Bình Tú, Thăng Bình – Nghề nghiệp: lao động tự do – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 2 mũi | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình Trung | Chợ Kế Xuyên | Sáng ngày 12 và 13/11/2021 | |
02 | BN1033570 – H.T.A (2019), là F1 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Phước Chánh, Phước Sơn | Là đối tượng F1, đã được giám sát, cách ly | |||||
03 | BN10335719 – T.T.N (1992), là F1 – Giới tính: – Địa chỉ: Duy Trinh, Duy Xuyên – Nghề nghiệp: – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: | Là đối tượng F1, đã được giám sát, cách ly | |||||
04 | BN1033572 – P.T.Q (1967), là F1 – Giới tính: – Địa chỉ: Duy Trinh, Duy Xuyên – Nghề nghiệp: – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: | ||||||
05 | BN1033573 – L.V.H (1964), là F1 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Duy Trinh, Duy Xuyên | ||||||
06 | BN1033574 – L.T.H (2005), là F1 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Duy Phước, Duy Xuyên | ||||||
07 | BN1033575 – T.T.H.T (2005), là F1 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Duy Sơn, Duy Xuyên | ||||||
08 | BN1033577 – N.V.T (1974), F1 của BN945400, (công bố ngày 04/11/2021)
– Giới tính: Nam – Địa chỉ: Diêm Phổ, Tam Anh Nam, Núi Thành – Nghề nghiệp: Buôn bán – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2 | |||||
09 | B BN1033578 – T.V.Q (2003), về từ Tp Hồ Chí Minh – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Vân Thạch, Tam Hiệp, Núi Thành – Nghề nghiệp: làm bánh, tư nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Từ TP Hồ Chí Minh về, lấy mẫu lần 3 sau khi hoàn thành cách ly tập trung 14 ngày và cách ly tại nhà 07 ngày | |||||
10 | BN1033579 – N.G.H (2016), về từ Bình Dương, ngày 01/11/2021 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Mỹ Sơn, Tam Anh Nam, – Nghề nghiệp: còn nhỏ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tại nhà, lấy mẫu lần 3 | |||||
11 | BN1033580 – P.V.T (1946) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tam Xuân, Núi Thành | Từ Mỹ về, đã hoàn thành cách ly tập trung và cách ly tại nhà, lấy mẫu lần 3 | |||||
12 | BN1033581 – N.V.T (1975) – Giới tính: – Địa chỉ: Tam Hòa, Núi Thành | Đang điều tra dịch tễ | |||||
13 | BN1033582 – L.T.K.H (1995), F1 của BN945400, (công bố ngày 04/11/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Diêm Phổ, Tam Anh Nam, – Nghề nghiệp: Buôn bán – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 2 mũi | Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 3 | |||||
14 | BN1033583 – N.Đ.K (2020), về từ Bình Dương – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Mỹ Sơn, Tam Anh Nam, – Nghề nghiệp: Còn nhỏ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tại nhà, lấy mẫu lần 3 | |||||
15 | BN1033585 – H.Q.Đ (2003) – Giới tính: Nam – Tiêm vắc xin phòng COVID-19 Chưa rõ | Đã được giám sát, cách ly | |||||
16 | BN1033560 – T.V.V (2005), liên quan đến ổ dịch trường THPT Hùng Vương – Thăng Bình– Giới tính: Nam – Địa chỉ: An Thành 2, Bình An, Thăng Bình – Nghề nghiệp: học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19 | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình An | Lớp 11/3 (Trường THPT Hùng Vương) | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 12/11/2021 | |
Lớp học thêm Toán cô Tám | 8h30 đến 10h00 ngày 10 /11/2021 | ||||||
Lớp học thêm Hóa cô Ly | 8h30 đến 10h00 ngày 11/11/2021 | ||||||
Bình Phong | bánh mỳ Kiều Trang (gần nhà thờ Bình Phong) | Sáng 13/11/2021 | |||||
17 | BN1033561 – N.T.T.L (2005), liên quan đến ổ dịch trường THPT Hùng Vương – Thăng Bình– Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Bình Xá, Bình Quế, Thăng Bình – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình An | Lớp 11/3 (Trường THPT Hùng Vương) | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 12/11/2021 | |
Lớp học thêm Toán cô Tám | 7h00 đến 8h30 các ngày 10 và 12/11/2021 | ||||||
18 | BN1033562 – N.T.T (2005), liên quan đến ổ dịch trường THPT Hùng Vương – Thăng Bình– Giới tính: Nam – Địa chỉ: Kế Xuyên, Bình Trung, – Nghề nghiệp: – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình An | Lớp 11/1 (Trường THPT Hùng Vương) | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 12/11/2021 | |
Lớp học thêm Toán cô Dung | 7h00 đến 8h30 các ngày 10 và 12/11/2021 | ||||||
Lớp học thêm Anh thầy Việt | 8h30 đến 10h00 các ngày 10 và 12/11/2021 | ||||||
Lớp học thêm Hóa cô Hồng | 8h30 đến 10h00 ngày 11/11/2021 | ||||||
Lớp học thêm Lý thầy Toán | 17h00 đến 19h00 ngày 11/11/2021 | ||||||
19 | BN1033563 – T.T.B (2005), liên quan đến ổ dịch trường THPT Hùng Vương – Thăng Bình– Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Phương Tân, Bình Nam, Thăng Bình – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình An | Lớp 11/3 (Trường THPT Hùng Vương) | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 12/11/2021 | |
Lớp học thêm Toán thầy Lư | 9h30 đến 11h00 ngày 10/11/2021 | ||||||
Lớp học thêm Anh cô Thám | 7h00 đến 8hh30 ngày 11/11/2021 | ||||||
Lớp học thêm Hóa cô Ly | 8h30 đến 10h00 ngày 12/11/2021 | ||||||
20 | BN1033564 – L.H.H.B (2005), liên quan đến ổ dịch trường THPT Hùng Vương – Thăng Bình– Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tổ 2, Kế Xuyên 2, Thăng Bình – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình An | Lớp 11/3 (Trường THPT Hùng Vương) | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 12/11/2021 | |
Lớp học thêm Toán cô Tám | 7h00 đến 8h30 các ngày 10 và 12/11/2021 | ||||||
Lớp học Hóa cô Ly | 08h30 – 10h00 ngày 11 và 12/11/2021 | ||||||
21 | BN1033565 – H.T.T (1962) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Bình Tú, Thăng Bình | Là đối tượng F1, đã được giám sát, cách ly | |||||
22 | BN1033554 – V.N.H (1997), từ TP Hồ Chí Minh về – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Hương An, Quế Sơn – Nghề nghiệp: Chuyên viên tư vấn – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 2 mũi | Chuyến bay hãng Pacific Airlines, số ghế 18C, giờ bay lúc 11h 47 ngày 12/11/21, đáp sân bay Đà Nẵng lúc 13h ngày 12/11/21 – Xe ô tô 7 chổ của hãng xe Hoa Cúc ( biển số xe 92A, 08194, ngồi gần ở ghế phụ, bên cạnh tài xế) đi từ đà nẵng về đến ngã 3 Hương An từ 13h ngày 12/11/2021. | |||||
23 | BN1033550 – L.T.H (1993) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tống Coói, Xã Ba, Đông Giang – Nghề nghiệp: Công nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 2 mũi | – Đi tàu về từ TP Hồ Chí Minh, ngày 14/11/2021 về tới địa phương, được giám sát, cách ly tại nhà. – Tàu SE6 toa 5 số ghế 37,38,39,40,41 đi từ Ga Sài Gòn đến Ga Đà Nẵng, khởi hành lúc 15h20 phút ngày 13/11/2021 | |||||
24 | BN1033551 – L.T.V.N (2012) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tống Coói, Xã Ba, Đông Giang – Nghề nghiệp: Còn nhỏ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | ||||||
25 | BN1033552 – L.T.N.Y (2020) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tống Coói, Xã Ba, Đông Giang – Nghề nghiệp: Còn nhỏ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | ||||||
26 | BN1033553 – L.C.D (2009) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tống Coói, Xã Ba, Đông Giang – Nghề nghiệp: Còn nhỏ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | ||||||
27 | BN1033576 – H.X.H (1985), liên quan đến ổ dịch Nắng Garden – Núi Thành – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Hòa Đông, Tam Nghĩa, Núi Thành – Nghề nghiệp: Chủ quán Nắng Garden. – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã được giám sát, cách ly tại nhà từ ngày 03/11/2021, lấy mẫu lần 3 | |||||
28 | BN1033555 – T.T.N (1957), là F1 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Phương Nghệ, Quế Phú, Quế Sơn – Nghề nghiệp: Nông – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Đã được giám sát, cách ly từ ngày 07/11/2021 | |||||
29 | BN1033556 – P.T.Đ (2002), là F1 của BN1012317 (công bố ngày 13/11/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Trung Vĩnh, Quế Xuân, Quế Sơn – Nghề nghiệp: Lái xe – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Quế Sơn | Quán cà phê tại quán Bin Anh em | 19h00 đến 19h45 ngày 11/11/2021 | ||
Quán internet Minh Nguyệt | 19h50 đến 22h00 ngày 11/11/2021 | ||||||
Cách ly tập trung từ ngày 13/11/2021, lấy mẫu lần 1 | |||||||
30 | BN1033557 – Đ.T.N.N (1993), là F1 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Quế Xuân, Quế Sơn – Nghề nghiệp: Giáo viên – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Quế Sơn | Quế xuân 1 | Trường mẫu giáo Quế Xuân 1 | Từ ngày 11/11/2021 đến 13/11/2021 | |
31 | BN1033558 – P.T.V (1968), là F1 của BN1020448, (công bố ngày 14/11/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Hương Đông, Quế Phú, Quế Sơn – Nghề nghiệp: Buôn bán – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Quế Sơn | Quế Phú | Quán cà phê của ông Hồ Đức Phú | 9h00 đến 10h00 ngày 12/11/2021 | |
Quế Xuân 2 | Đám ma tại tiệm bánh Phú Quý | 15h00 đến 16h00 Ngày 12/11/2021 | |||||
Quế Phú | Quán bún nhà bệnh nhân | Từ ngày 02/11/2021 đến 13/11/2021 | |||||
32 | BN1033559 – N.V.H (1985), F1của BN959798 (công bố ngày 06/11/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Phương Nghệ, Quế Phú, Quế Sơn – Nghề nghiệp: Lao động tự do – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 1 | |||||
33 | BN1033586 – T.T.D.T (1993), đang điều tra nguồn lây – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Hội Khách Đông, Đại Sơn, – Nghề nghiệp: giáo viên trường Mẫu giáo Đại Sơn – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Đại Lộc | Đại Lãnh | Photo Chinh Chiến Thôn Tân An | Ngày 09/11/2021 | |
Đại Đồng | Phòng giao dich ngân hàng Agribank – Hà Nha | Ngày 09/11/2021 | |||||
Đại Sơn | Quán ăn Bình Liên, Hằng Hiểu, quán nước Bà Dân, quán ăn Tám Cũng, quán mì ông Phan Thành Công, siêu thị mini Thanh Bình – Hội Khách Đông | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 14/11/2021 | |||||
34 | BN1033587 – L.T.H (2011), đang điều tra nguồn lây – Giới tính: Nam – Địa chỉ:Hội Khách Tây, Đại Sơn, – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Đại Lộc | Đại Sơn | Lớp 5A Trường TH và THCS Đại Sơn | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 14/11/2021 | |
Quán ăn cô: Dương Thị Linh sát cổng trường TH và THCS Đại Sơn | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 14/11/2021 | ||||||
35 | BN1033588 – V.V.T (2010), đang điều tra nguồn lây – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Hội Khách Đông, Đại Sơn, – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Quảng Nam | Đại Lộc | Đại Sơn | Lớp 6/2 Trường TH và THCS Đại Sơn | Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 14/11/2021 | |
36 | BN1033589 – Đ.T.L (1966), F1của BN1012323 (công bố ngày 13/11/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Hội Khách Đông, Đại Sơn, – Nghề nghiệp: Nông – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Quảng Nam | Đại Lộc | Đại Sơn | Quán chị Cơ – Hội Khách Đông | Ngày 09/11/2021 | |
Tiêm vắc xin tại trạm Y tế Đại Sơn | Ngày 10/11/2021 | ||||||
37 | BN1033590 – V.Q.C (1997), về từ TP Hồ Chí Minh – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tam Dân, Phú Ninh – Nghề nghiệp: – Tiêm vắc xin phòng COVID-19 | – Chuyến bay VN128, số ghế: 21G từ tp Hồ Chí Minh về sân bay Đà Nẵng ngày 12/11/2021. – Xe Hoa Cúc từ Đà Nẵng về đến ngã tư Trường Xuân ngày 12/11/2021 | |||||
38 | BN1033567 – N.T.H (1991), là F1 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Bình Nguyên, Thăng Bình | Là đối tượng F1,chưa được giám sát, cách ly | |||||
39 | BN1033568 – T.T.L (1979), Là F1 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Bình Trị, Thăng Bình – Nghề nghiệp: – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 2 mũi | Là đối tượng F1,chưa được giám sát, cách ly | |||||
40 | BN1033569 – N.T.T.T (1990), Là F1 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Bình Phú, Thăng Bình – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 2 mũi | ||||||
41 | BN1033584 – T.Đ.Y (2003), về từ TP Hồ Chí Minh – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Hòa An, Tam Giang, Núi Thành – Nghề nghiệp: Làm bánh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Từ TP Hồ Chí Minh về, lấy mẫu lần 3 sau khi hoàn thành cách ly tập trung 14 ngày và cách ly tại nhà 07 ngày |
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
- Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19
Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 15/11/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.490.560 liều/1.966.932 liều, Kết quả:
– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.490.560 liều/1.966.932 liều KH, đạt 75,7% KH;
– Số mũi tiêm trong ngày: M1: 16.586; M2: 2.875;
– Vắc xin thực đã nhận: 1.490.560 liều (100% so với Quyết định);
– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 1.119.514 mũi tiêm (75,1% so với vắc xin đã nhận);
– Số người được tiêm: 945.285 người tiêm (75,6% số người cần tiêm); trong đó:
+ Đã tiêm 1 mũi: 771.056 người tiêm (61,6% số người cần tiêm);
+ Đã tiêm 2 mũi: 174.229 người tiêm (13,9% số người cần tiêm).
- Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
– Tổ chức kiểm tra 4.860 lượt phương tiện (giảm 1.580 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 4.375 trường hợp (giảm 3.746 trường hợp); khai báo y tế 4.243 trường hợp (giảm 1.711 trường hợp); trong đó có 2.337 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác.
– Hướng dẫn thực hiện 587 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch.
– Điều tiết, hướng dẫn 318 phương tiện, 367 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 69 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 15/11/2021:
* Thông tin tóm tắt
– Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 18.879
– Tổng số Số smartphone trên địa bàn tỉnh: 810.260
* Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất
+ Hội An (Tỷ lệ cài PC-Covid: 55,54%)
+ Tam Kỳ (Tỷ lệ cài PC-Covid: 52,37%)
+ Điện Bàn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 49,05%)
– Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất
+ Nam Trà My (Tỷ lệ cài PC-Covid: 24,81%)
+ Tây Giang (Tỷ lệ cài PC-Covid: 28,63%)
+ Phước Sơn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 32,56%)
* Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh
TT | Quận/huyện | Số Smart phone | Số lượt cài PC-Covid | Tỉ lệ cài PC-Covid | Tổng số địa điểm | Số điểm phát sinh trong ngày | Tổng lượt vào/ra | Lượt vào/ra trong ngày | Người vào/ra trong ngày (người thực hiện quét mã) |
TỈNH QUẢNG NAM | 810.260 | 361.246 | 44.58 % | 18.879 | 83 | 587.473 | 7.245 | 4.943 | |
1. | Thị xã Điện Bàn | 123.379 | 60.519 | 49.05 % | 4.192 | 7 | 138.133 | 205 | 160 |
2. | Thành phố Tam Kỳ | 95.341 | 49.931 | 52.37 % | 2.732 | 9 | 134.989 | 734 | 579 |
3. | Huyện Thăng Bình | 87.702 | 36.784 | 41.94 % | 1.812 | 4 | 13.068 | 356 | 226 |
4. | Huyện Núi Thành | 83.052 | 35.620 | 42.89 % | 1.206 | 5 | 117.154 | 560 | 369 |
5. | Thành phố Hội An | 57.712 | 32.053 | 55.54 % | 1.956 | 8 | 44.615 | 84 | 55 |
6. | Huyện Duy Xuyên | 68.796 | 31.676 | 46.04 % | 1.498 | 10 | 5.802 | 99 | 74 |
7. | Huyện Đại Lộc | 67.563 | 31.513 | 46.64 % | 1.396 | 17 | 70.778 | 5.039 | 3.365 |
8. | Huyện Quế Sơn | 39.082 | 16.615 | 42.51 % | 983 | 1 | 1.034 | – | – |
9. | Huyện Phú Ninh | 38.910 | 15.030 | 38.63 % | 467 | 5 | 1.783 | 10 | 5 |
10. | Huyện Tiên Phước | 35.915 | 12.365 | 34.43 % | 457 | 1 | 29.540 | 12 | 12 |
11. | Huyện Hiệp Đức | 19.321 | 7.482 | 38.72 % | 301 | – | 3.032 | 2 | 2 |
12. | Huyện Bắc Trà My | 16.079 | 5.802 | 36.08 % | 294 | 1 | 2.187 | 4 | 3 |
13. | Huyện Nông Sơn | 12.435 | 5.223 | 42.00 % | 232 | – | 5.192 | – | – |
14. | Huyện Phước Sơn | 15.918 | 5.183 | 32.56 % | 311 | 1 | 2.538 | 6 | 3 |
15. | Huyện Nam Giang | 14.851 | 5.063 | 34.09 % | 249 | – | 5.175 | 23 | 19 |
16. | Huyện Đông Giang | 12.560 | 4.640 | 36.94 % | 430 | 7 | 2.538 | 67 | 44 |
17. | Huyện Nam Trà My | 11.774 | 2.921 | 24.81 % | 214 | 6 | 9.335 | 32 | 23 |
18. | Huyện Tây Giang | 9.870 | 2.826 | 28.63 % | 149 | 1 | 580 | 12 | 4 |