Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một số nội dung liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 10/11/2021, như sau:
- TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
- Tình hình dịch tại 3 huyện Phước Sơn, Nam Giang, Nam Trà My
- Huyện Phước Sơn: không ghi nhận ca mắc mới trong ngày và đã qua 06 ngày không ghi nhận ca mắc mới trong cộng đồng.
- Huyện Nam Giang: trong ngày ghi nhận 02 ca mắc mới, đã được giám sát, cách ly từ trướcvà đã qua 15 ngày không ghi nhận ca mắc mới trong cộng đồng.
- Huyện Nam Trà My: trong ngày ghi nhận 08 ca mắc mới, trong đó: 06 ca bệnh đã được giám sát, cách ly từ trước; 02 ca bệnh sàng lọc cộng đồng.
- Tình dịch tại huyện Núi Thành
Từ ngày 03/11 đến ngày 10/11/2021 (08 ngày), trên địa bàn huyện Núi Thành ghi nhận 54 ca mắc Covid-19, cụ thể:
Thôn, xã | Số ca bệnh khẳng định |
Núi Thành (11 xã) | 56 (1) |
1. Thị trấn Núi Thành | 17 |
2. Tam Anh Bắc | 01 |
3. Tam Anh Nam | 05 |
4. Tam Giang | 01 |
5. Tam Hiệp | 06 |
6. Tam Mỹ Đông | 06 |
7. Tam Mỹ Tây | 07 |
8. Tam Nghĩa | 06 |
9. Tam Quang | 05 |
10. Tam Xuân II | 01 |
11. Tam Hòa | 01 |
(1) 56 ca bệnh khẳng định, cụ thể: 07 ca bệnh sàng lọc cộng đồng, 30 ca bệnh liên quan đến ổ dịch Nắng Garden Beer Club Núi Thành (Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh – TT Núi Thành – huyện Núi Thành); 05 ca bệnh là F1; 14 ca bệnh còn lại là người có yếu tố dịch tễ liên quan đến các ca bệnh đã công bố trước đó.
- Tình hình dịch tại huyện Duy Xuyên
Trong 03 ngày, từ ngày 08/11/2021 đến nay: trên địa bàn huyện Duy Xuyên ghi nhận 23 ca mắc mới, đang điều tra nguồn lây, trong đó: 10 ca bệnh tại Công ty cổ phần Phước Kỳ Nam – Duy Trung; 07 ca bệnh tại Công ty TNHH phế liệu Ngọc Lâm – thôn Phú Bông, Duy Trinh, Duy Xuyên.
- Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT | Mục | Số đang được cách ly | Số phát sinh mới trong ngày | Tích lũy | ||
Tính từ 18/7/2021 đến nay | Tính từ 29/4/2021 đến nay | Từ đầu mùa dịch đến nay | ||||
1 | Số ca bệnh | 19 (1) | 1.624 (2) | 1.652 | 1.778 | |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 745 (3) | 372.458 | 429.972 | 538.906 | |
3 | Cách ly y tế tập trung | 5.077 (4) | 53 | 37.268 | 51.890 | 66.409 |
4 | Cách ly tại cơ sở y tế | 522 (5) | 31 | 2.038 | 2.158 | 3.093 |
5 | Cách ly tại nhà | 11.062 (6) | 423 | 43.437 | 89.308 | 156.222 |
(1) 19 ca bệnh công bố trong ngày, cụ thể là:
- 02 ca bệnh tại Duy Trung, Duy Xuyên:liên quan đến ổ dịch đang điều tra nguồn lây tại Công ty cổ phần Phước Kỳ Nam – Duy Trung.
- 03 ca bệnh tại Núi Thành(thị trấn Núi Thành, Tam Nghĩa và Tam Mỹ Tây), trong đó:
+ 02 liên quan đến ổ dịch Nắng Garden Beer Club Núi Thành, đã được giám sát, cách ly.
+ 01 ca bệnh về từ tỉnh Đồng Nai, đã được giám sát, cách ly ngay khi về
địa phương.
- 04 ca bệnh tại Cẩm An, TP Hội An: là F1, đã được giám sát, cách ly từ trước.
- 02 ca bệnh tại Thạnh Mỹ, Nam Giang: là F1, đã được giám sát, cách ly từ trước.
- 08 ca bệnh tại Nam Trà My (Trà Nam 03 ca, Trà Mai 02 ca, Trà Vinh 01 ca, Trà Linh 01 ca, Trà Don 01 ca), trong đó:
+ 06 ca bệnh tại trường phổ thông dân tộc nội trú Nam Trà My, đều đã được giám sát, cách ly từ trước.
+ 02 ca bệnh xét nghiệm sàng lọc cộng đồng tại Trà Mai, Nam Trà My.
(2) 1.624 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 280 ca bệnh cộng đồng, 1.023 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 233 ca xâm nhập từ các tỉnh và 88 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 745 mẫu xét nghiệm; kết quả: 19 mẫu dương tính, 525 mẫu âm tính, 201 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.240 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 2.837 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 484 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 38 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 4.720 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 6.342 người.
- Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT | Thông tin chung | Các địa điểm và mốc thời gian liên quan | ||||||
Tỉnh | Quận/ huyện | Xã/ phường | Địa điểm | Mốc thời gian | ||||
Đính chính thông tin ca bệnh công bố ngày 09/11/2021 | ||||||||
01 | BN980225 – N.T.T.H (1976), (công bố ngày 09/11/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ nơi ở: Cẩm Vân Tây, Điện Hồng, Điện Bàn – Địa chỉ nơi làm việc: An Lợi Tây, Đại Nghĩa, Đại Lộc – Nghề nghiệp: công nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Đại Lộc | Ái Nghĩa | Chợ ngã 4 Ái Nghĩa mua rau, cá | 17h hằng ngày | ||
Đại Nghĩa | Công ty Phước Kỳ Nam | Từ ngày 25/10/2021 đến ngày 05/11/2021 | ||||||
Điện Bàn | Chợ ngã 3 Cẩm Lý: hàng cá chị Bé, rau chị Nhung | Ngày 08/11/2021 | ||||||
Nội dung thông tin ca bệnh công bố ngày 10/11/2021 | ||||||||
01 | BN987346 – T.G.H (2017), dịch tễ trở về từ Đồng Nai – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Hòa Mỹ, Tam Nghĩa, Núi Thành – Nghề nghiệp: còn nhỏ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã giám sát y tế, lấy mẫu lần 2 | ||||||
02 | BN987347 – L.T.Y (2005), liên quan quán Nắng Garden – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Trung Chánh, Tam Mỹ Tây, – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tại nhà, lấy mẫu lần 2 | ||||||
03 | BN987348 – Đ.S.H (1992), liên quan quán Nắng Garden – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Khối phố 3, TT Núi Thành, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Cách ly tại nhà, lấy mẫu lần 2 | ||||||
04 | BN987349 – T.V.T.T (1987), là em trai BN980234 (công bố ngày 09/11/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Trung Đông, Duy Trung, – Nghề nghiệp: Buôn bán quán cà phê – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Quảng Nam | Duy Xuyên | Duy Trung | Quán cà phê FC thôn Trung Đông | Hàng ngày | ||
Hội An | Quán Mười Bò | 19h đến 21h ngày 04/11/2021 | ||||||
05 | BN987350 – N.T.H.M (1985), liên quan công ty Phước Kỳ Nam – Duy Xuyên – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Trung Đông, Duy Trung, Duy Xuyên – Nghề nghiệp: công nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Duy Xuyên | Duy Trung | Công ty Phước Kỳ Nam | Từ ngày 25/10/2021 đến ngày 08/11/2021 | ||
Chợ Tây An: hàng cá, rau quầy chị Bốn | Buổi chiều từ ngày 25/10/2021 đến ngày 07/11/2021 | |||||||
Nam Phước | Quán café Phố trong khu phố chợ, đối diện café Container | 7h30 đến 8h30 ngày 6/11/2021 | ||||||
Quán bún Phấn | 6h30 ngày 7/11/2021 | |||||||
Quán trà sữa Cỏ, Cống Định | Tối ngày 05/11/2021 | |||||||
06 | BN987351 – N.V.B (2008), là F1 của BN938280 – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cẩm An, Hội An – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly y tế, lấy mẫu lần 3 | ||||||
07 | BN987352 – T.M.D (1980), là F1 của BN938280 (công bố ngày 03/11/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cẩm An, Hội An – Nghề nghiệp: Buôn bán – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Cách ly tập trung từ ngày 03/11/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||||
08 | BN987353 – N.T.L (1983), là mẹ của BN938280 (công bố ngày 03/11/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cẩm An, Hội An – Nghề nghiệp: Buôn bán – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Cách ly tập trung từ ngày 03/11/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||||
09 | BN987354 – H.T.L (1954), là F1 của BN938280 (công bố ngày 03/11/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Tân Thịnh, Cẩm An, Hội An – Nghề nghiệp: Nội trợ – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Cách ly tập trung từ ngày 03/11/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||||
10 | BN987355 – T.H.N (1970) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn Dung, Thạnh Mỹ, Nam Giang – Nghề nghiệp: Giáo viên – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Đã cách ly y tế | ||||||
11 | BN987356 – H.T.S (1990) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn Mực, Thạnh Mỹ, Nam Giang – Nghề nghiệp: Nông – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Đã cách ly y tế | ||||||
12 | Liên quan trường PTDT nội trú Nam Trà My có 06 ca bệnh, từ BN987357 đến BN987362, đã cách ly tập trung | |||||||
13 | BN987363 – T.M.C (1994) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Đang điều tra dịch tễ | ||||||
14 | BN991761 – T.V.H (1984) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: nhân viên công ty Sâm Trúc Trà Linh Hạnh Na tại Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đang điều tra dịch tễ |
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
- Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19
Quảng Nam có 1.084.461 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.490.650 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 58.500 liều Pfizer và 80.000 Astrazeneca chưa nhận), Kết quả:
– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.490.650 liều/1.966.932 liều KH, đạt 75,7% KH;
– Số mũi tiêm trong ngày: M1: 16.568; M2: 18.047;
– Huyện tiêm nhiều nhất: Đại Lộc: M1: 129; M2: 3.590;
– Huyện tiêm ít nhất trong ngày: Hiệp Đức, Quế Sơn không tiêm do chưa tới lịch tiêm mũi 2 vắc xin Astrazeneca.
– Vắc xin thực đã nhận: 1.352.150 liều (90,7% so với Quyết định);
– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 1.040.623 mũi tiêm (76,9% so với vắc xin đã nhận);
– Số người được tiêm: 910.701 người tiêm (83,9% số người cần tiêm); trong đó:
+ 129.922 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (11,9% số người cần tiêm).
+ 479.189 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng.
* Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:
– Đợt 11, 14 vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;
– Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;
– Đơt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.
– Đợt 15 vắc xin Abdala để tiêm đủ 3 mũi cho mỗi đối tượng.
Biểu đồ 2: Số người được tiêm vắc xin toàn tỉnh theo ngày từ ngày 13/10 đến nay
- Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
– Tổ chức kiểm tra 6.031 lượt phương tiện (giảm 309 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 5.255 trường hợp (giảm 636 trường hợp); khai báo y tế 5.214 trường hợp (giảm 128 trường hợp); trong đó có 3.458 người từ thành phố còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác
– Hướng dẫn thực hiện 665 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch.
– Điều tiết, hướng dẫn 295 phương tiện, 368 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn, trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 73 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
- Kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Kết quả thực hiện tính đến ngày 10/11/2021, cụ thể như sau:
TT | NỘI DUNG | Đã ban hành Quyết định phê duyệt | Đã chi hỗ trợ | ||||
Số đối tượng | Số tiền (nghìn đồng) | Số đối tượng | Số tiền (nghìn đồng) | ||||
TỔNG | 1. DN/Hộ KD hỗ trợ | 4.149 | 72.416.646,16 | 3.602 | 62.370.901,16 | ||
2. Số người được hỗ trợ | 147.764 | 142.057 | |||||
3. Số người được hỗ trợ thêm | 841 | 841.000,00 | 489 | 489.000,00 | |||
I | Hỗ trợ giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ-BNN | DN | 3.012 | 41.929.717,76 | 3.012 | 41.929.717,76 | |
người | 127.517 | 127.517 | |||||
II | Hỗ trợ NLĐ và NSDLĐ tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất | Số DN | 2 | 214.658,40 | 2 | 214.658,40 | |
người | 31 | 31 | |||||
III | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bỗi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (Doanh nghiệp, cơ sở SXKD) | Số DN | 0 | 0 | 0 | 0 | |
người | 0 | 0 | |||||
IV | Người lao động tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không lương | Người nghỉ việc < 30 ngày | người | 680 | 1.261.400 | 537 | 996.135 |
Người nghỉ việc >=30 ngày | người | 402 | 1.491.420 | 126 | 467.460 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 63 | 63.000 | 27 | 27.000 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 532 | 532.000 | 295 | 295.000 | ||
V | Người lao động ngừng việc | Hỗ trợ ngừng việc | DN | 15 | 78.000 | 10 | 55.000 |
người | 78 | 55 | |||||
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 3 | 3.000 | 2 | 2.000 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 25 | 25.000 | 19 | 19.000 | ||
VI | Người lao động bị chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp | Số người được hỗ trợ | người | 33 | 122.430 | 32 | 118.720 |
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 14 | 14.000 | 14 | 14.000 | ||
VII | Hỗ trợ trẻ em và người đang điều trị Covid-19, cách ly y tế | Người điều trị Covid-19 (F0) | người | 516 | 617.860 | 265 | 297.360 |
Người cách ly y tế (F1) | người | 1.933 | 1.985.320 | 1.677 | 1.707.200 | ||
Hỗ trợ thêm đối với trẻ em dưới 16 tuổi điều trị Covid-19, cách ly y tế | người (trẻ em) | 204 | 204.000 | 132 | 132.000 | ||
VIII | Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch | Viên chức hoạt động nghệ thuật | người | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Hướng dẫn viên du lịch | người | 161 | 597.310 | 161 | 597.310 | ||
IX | Hộ kinh doanh | Hộ KD | 1.113 | 3.339.000 | 571 | 1.713.000 | |
X | Hỗ trợ DN vay trả lương ngừng việc, phục hồi sản xuất | Vay vốn trả lương ngừng việc | DN | 4 | 564.480 | 4 | 564.480 |
người | 144 | 144 | |||||
Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất | DN | 2 | 246.960 | 2 | 246.960 | ||
người | 63 | 63 | |||||
Vay vốn trả lương phục hồi sản xuất cho người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | DN | 1 | 395.920 | 1 | 395.920 | ||
người | 101 | 101 | |||||
XI (theo NQ 45 của HĐND tỉnh) | Hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | người | 8.365 | 12.839.300 | 4.784 | 7.471.100 | |
Người cách ly tập trung | Người cách ly tập trung không thuộc đối tượng quy định tại Điều 25 QĐ 23 và đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định tại mục b, khoản 5, Điều 1, NQ 16 | người | 7.740 | 6.732.870 | 6.564 | 5.595.880 |
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 10/11/2021:
* Thông tin tóm tắt
– Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 17.975
– Tổng số Số smartphone cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 809.360
* Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất
+ Hội An (Tỷ lệ cài PC-Covid: 54.51%)
+ Tam Kỳ (Tỷ lệ cài PC-Covid: 51,49%)
+ Điện Bàn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 48,38%)
– Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất
+ Nam Trà My (Tỷ lệ cài PC-Covid: 24,41%)
+ Tây Giang (Tỷ lệ cài PC-Covid: 31,10%)
+ Phước Sơn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 31,62%)
* Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh
TT | Quận/huyện | Số Smart phone | Số lượt cài PC-Covid | Tỉ lệ cài PC-Covid | Tổng số địa điểm | Số điểm phát sinh trong ngày | Tổng lượt vào/ra | Lượt vào/ra trong ngày | Người vào/ra trong ngày (người thực hiện quét mã) |
TỈNH QUẢNG NAM | 809.360 | 354.455 | 17.975 | 230 | 547.597 | 8.228 | 5.429 | ||
1 | Thị xã Điện Bàn | 123.379 | 59.693 | 48,38% | 4.057 | 15 | 135.222 | 310 | 226 |
2 | Thành phố Tam Kỳ | 95.341 | 49.095 | 51,49% | 2.614 | 63 | 129.580 | 1.518 | 1.013 |
3 | Thành phố Hội An | 57.712 | 31.459 | 54,51% | 1.859 | 6 | 43.916 | 113 | 91 |
4 | Huyện Thăng Bình | 87.702 | 35.976 | 41,02% | 1.768 | 17 | 11.298 | 87 | 50 |
5 | Huyện Duy Xuyên | 68.796 | 31.265 | 45,45% | 1.442 | 14 | 5.357 | 19 | 16 |
6 | Huyện Đại Lộc | 67.563 | 30.239 | 44,76% | 1.318 | 47 | 47.341 | 5.249 | 3.486 |
7 | Huyện Núi Thành | 83.052 | 35.238 | 42,43% | 1.176 | 15 | 114.619 | 597 | 254 |
8 | Huyện Quế Sơn | 39.082 | 16.266 | 41,62% | 961 | 6 | 997 | 22 | 14 |
9 | Huyện Tiên Phước | 35.915 | 12.184 | 33,92% | 450 | 1 | 29.448 | 20 | 17 |
10 | Huyện Phú Ninh | 38.910 | 14.751 | 37,91% | 459 | 3 | 1.726 | 21 | 16 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 19.321 | 7.427 | 38,44% | 298 | 0 | 3.002 | 1 | 1 |
12 | Huyện Bắc Trà My | 16.079 | 5.731 | 35,64% | 290 | 0 | 2.144 | 16 | 11 |
13 | Huyện Phước Sơn | 15.918 | 5.034 | 31,62% | 287 | 7 | 2.343 | 30 | 18 |
14 | Huyện Nam Giang | 14.851 | 4.930 | 33,20% | 246 | 0 | 4.598 | 65 | 38 |
15 | Huyện Nông Sơn | 12.435 | 5.096 | 40,98% | 232 | 1 | 5.166 | 5 | 4 |
16 | Huyện Nam Trà My | 11.774 | 2.874 | 24,41% | 201 | 10 | 9.151 | 79 | 40 |
17 | Huyện Đông Giang | 12.560 | 4.407 | 35,09% | 175 | 19 | 1.205 | 57 | 33 |
18 | Huyện Tây Giang | 8.970 | 2.790 | 31,10% | 142 | 6 | 484 | 19 | 101 |