Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một số nội dung liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 02/11/2021, như sau:
- TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
- Tình hình dịch tại 3 huyện Phước Sơn, Nam Giang, Nam Trà My
Biểu đồ 1: Số ca mắc theo ngày tại huyện Phước Sơn, Nam Giang và Nam Trà My
từ ngày 12/10/2021
Huyện Phước Sơn: Từ ngày 12/10 đến ngày 02/11/2021 (23 ngày), ghi nhận 221 ca mắc Covid-19 (trong ngày có 01 ca bệnh mới phát sinh tại thôn 5, Phước Đức, đã được giám sát, cách ly từ trước).
Huyện Nam Giang: Từ ngày 16/10 đến ngày 02/11/2021 (19 ngày), ghi nhận 106 ca mắc Covid-19 (trong ngày có 03 ca bệnh mới phát sinh tại Cà Lai, Cà Dy, đã được giám sát, cách ly từ trước).
Huyện Nam Trà My: Từ ngày 24/10 đến ngày 02/11/2021 (10 ngày), ghi nhận 250ca mắc Covid-19, (trong ngày có 02 ca bệnh mới phát sinh tại thôn 1, Trà Mai, đã được giám sát, cách ly từ trước).
- Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT | Mục | Số đang được cách ly | Số phát sinh mới trong ngày | Tích lũy | ||
Tính từ 18/7/2021 đến nay | Tính từ 29/4/2021 đến nay | Từ đầu mùa dịch đến nay | ||||
1 | Số ca bệnh | 11 (1) | 1.360 (2) | 1.388 | 1.514 | |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 3.314 (3) | 354.677 | 412.191 | 521.125 | |
3 | Cách ly y tế tập trung | 5.919 (4) | 22 | 35.347 | 49.969 | 64.488 |
4 | Cách ly tại cơ sở y tế | 445(5) | 12 | 1.731 | 1.851 | 2.786 |
5 | Cách ly tại nhà | 8.131(6) | 299 | 36.068 | 81.939 | 148.853 |
(1) 11 ca bệnh công bố trong ngày (BN930902 đến BN930912), đều là đối tượng đã được giám sát cách ly từ trước, cụ thể là:
– 02 ca bệnh tại thôn 1, xã Trà Mai, Nam Trà My: đều là đối tượng F1 đã được giám sát, cách ly từ trước.
– 03 ca bệnh tại Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang: đối tượng thuộc khu phong tỏa, đã được giám sát, cách ly từ trước.
– 04 ca bệnh về từ TP Hồ Chí Minh (Quế Sơn 01 ca, Núi Thành 02 ca) và tỉnh Bình Dương (Quế Sơn 01 ca): đã được giám sát cách ly ngay khi về địa phương.
– 01 ca bệnh tại thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My: là đối tượng F1 đã được giám sát, cách ly từ trước.
– 01 ca bệnh tại thôn 5, Phước Đức, Phước Sơn: là đối tượng F1 đã được giám sát, cách ly từ trước.
(2) 1.360 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 214 ca bệnh cộng đồng, 846 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 215 ca xâm nhập từ các tỉnh và 85 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 3.314 mẫu xét nghiệm; kết quả: 11 mẫu dương tính, 3.176 mẫu âm tính, 127 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.254 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.665 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 413 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 32 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 4.929 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 3.202 người.
- Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT | Thông tin chung | Các địa điểm và mốc thời gian liên quan | ||||
Tỉnh | Quận/ huyện | Xã/ phường | Địa điểm | Mốc thời gian | ||
01 | BN930902 – C.K (1991) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Trong khu phong tỏa | ||||
02 | BN930903 – H.N (1990) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Trong khu phong tỏa | ||||
03 | BN930904 – A.C (1986), là vợ của BN912005 (công bố ngày 31/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Trong khu phong tỏa | ||||
04 | BN930905 – M.T.T.T (2010), là F1 của BN916855 (công bố ngày 31/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 4, Trà Bui, Bắc Trà My — Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly từ ngày 30/10/2021 | ||||
05 | BN930906 – Đ.H (1995), dịch tễ về từ TP.HCM – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Khối 3, TT Núi Thành, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Cách ly tại nhà từ ngày 30/10/2021, lấy mẫu lần 1 | ||||
06 | BN930907 – N.T.Q.N (1995), dịch tễ về từ TP.HCM – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Khối 3, TT Núi Thành, Núi Thành – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Cách ly tại nhà từ ngày 30/10/2021, lấy mẫu lần 1 | ||||
07 | BN930908 – N.T.H (1984), dịch tễ về từ Bình Dương – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Mỹ Đông, Đông Phú, Quế Sơn – Nghề nghiệp: công nhân – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Cách ly tại nhà từ ngày 15/10/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||
08 | BN930909 – T.V.Đ (1943), dịch tễ về từ TP.HCM – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Khối 3, TT Núi Thành, Núi Thành – Nghề nghiệp: người cao tuổi – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Cách ly tại nhà từ ngày 25/10/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||
09 | BN930910 – T.H.N (1977), là chồng của BN869520 (công bố ngày 19/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 5, Phước Đức, Phước Sơn – Nghề nghiệp: Tự do – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Cách ly tập trung từ ngày 19/10/2021, lấy mẫu lần 3 | ||||
10 | BN930911 – C.T.K.D (2013), là F1 của BN893859 (công bố ngày 25/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Học sinh – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
11 | BN930912 – Đ.T.B (1985), là F1 của BN893859 (công bố ngày 25/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa rõ | Đã cách ly |
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
- Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19
Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 52,5% KH. Kết quả:
– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 67,2% KH;
– Vắc xin thực đã nhận: 1.157.300 liều (87,5% so với Quyết định);
– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 901.262 mũi tiêm (77,8% so với vắc xin đã nhận);
– Số người được tiêm: 800.890 người tiêm (64,0% số người cần tiêm); trong đó:
+ 100.372 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (8,1% số người cần tiêm).
+ 441.005 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng. So với số liều vắc xin được nhận đợt 11: 5 huyện đã tiêm xong là Tiên Phước, Phú Ninh, Quế Sơn, Núi Thành, Nông Sơn; 3 huyện tiêm chậm nhất là Tây Giang (60,3%), Nam Trà My (71,3%) và Đông Giang (74,3%).
* Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:
– Đợt 11, vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;
– Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;
– Đơt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.
Biểu đồ 2: Số người được tiêm vắc xin toàn tỉnh theo ngày từ ngày 13/10 đến nay
- Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
– Tổ chức kiểm tra 5.596 lượt phương tiện (giảm 809 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 5.511 trường hợp (giảm 1.401 trường hợp); khai báo y tế 5.454 trường hợp (giảm 1.436 trường hợp); hướng dẫn thực hiện 1.470 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch, trong đó có 3.796 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác.
– Điều tiết, hướng dẫn 352 phương tiện, 517 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 89 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 02/11/2021:
* Thông tin tóm tắt
– Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 16.900
– Tổng số Số smartphone cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 810.260
* Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất
+ Hội An (Tỷ lệ cài PC-Covid 54,23%)
+ Tam Kỳ (Tỷ lệ cài PC-Covid 50,25%)
+ Điện Bàn (Tỷ lệ cài PC-Covid 47,52%)
– Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất
+ Nam Trà My (Tỷ lệ cài PC-Covid 23,86%)
+ Tây Giang (Tỷ lệ cài PC-Covid 27,88%)
+ Phước Sơn (Tỷ lệ cài PC-Covid 31,35%)
* Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh
TT | Quận/huyện | Số smartphone | Số lượt cài PC-Covid | Tỷ lệ cài PC-Covid | Tổng số địa điểm | Số điểm phát sinh trong ngày | Tổng lượt vào/ra | Lượt vào/ra trong ngày | Người vào/ra trong ngày (người thực hiện quét mã) |
TỈNH QUẢNG NAM | 810.260 | 345.543 | 16.900 | 88 | 504617 | 3795 | 2045 | ||
1 | Thị xã Điện Bàn | 123.379 | 58.633 | 47,52% | 3.933 | 8 | 133.082 | 257 | 197 |
2 | Thành phố Tam Kỳ | 95.341 | 47.913 | 50,25% | 2.323 | 10 | 122.833 | 733 | 522 |
3 | Thành phố Hội An | 57.712 | 31.299 | 54,23% | 1.795 | 8 | 43.233 | 42 | 23 |
4 | Huyện Thăng Bình | 87.702 | 35.801 | 40,82% | 1.688 | 13 | 10.725 | 21 | 10 |
5 | Huyện Duy Xuyên | 68.796 | 30.719 | 44,65% | 1.374 | 4 | 5.109 | 38 | 14 |
6 | Huyện Đại Lộc | 67.563 | 28.477 | 42,15% | 1.199 | 12 | 24.151 | 73 | 53 |
7 | Huyện Núi Thành | 83.052 | 34.535 | 41,58% | 1.114 | 10 | 106.914 | 2429 | 1.103 |
8 | Huyện Quế Sơn | 39.082 | 16.129 | 41,27% | 922 | 9 | 913 | 8 | 3 |
9 | Huyện Tiên Phước | 35.915 | 12.139 | 33,80% | 438 | 0 | 29.277 | 40 | 28 |
10 | Huyện Phú Ninh | 38.910 | 14.693 | 37,76% | 425 | 4 | 1.465 | 27 | 15 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 19.321 | 7.344 | 38,01% | 283 | 0 | 2.971 | 0 | 0 |
12 | Huyện Bắc Trà My | 16.079 | 5.717 | 35,56% | 282 | 1 | 2.051 | 16 | 10 |
13 | Huyện Phước Sơn | 15.918 | 4.991 | 31,35% | 253 | 6 | 2.212 | 32 | 17 |
14 | Huyện Nam Giang | 14.851 | 4.899 | 32,99% | 240 | 1 | 4.159 | 73 | 46 |
15 | Huyện Nông Sơn | 12.435 | 5.054 | 40,64% | 216 | 1 | 5.088 | 0 | 0 |
16 | Huyện Nam Trà My | 11.774 | 2.809 | 23,86% | 169 | 0 | 8.993 | 0 | 0 |
17 | Huyện Đông Giang | 12.560 | 4.391 | 34,96% | 133 | 1 | 1.058 | 5 | 3 |
18 | Huyện Tây Giang | 9.870 | 2.752 | 27,88% | 113 | 0 | 383 | 1 | 1 |