Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Quảng Nam (Ban Chỉ đạo) thông tin nhanh về một số nội dung liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật tình hình đến 17h00 ngày 01/11/2021, như sau:
- TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
- Tình hình dịch tại huyện Phước Sơn, Nam Giang
Từ ngày 12/10 đến ngày 01/11/2021 (22 ngày), trên địa bàn huyện Phước Sơn và Nam Giang ghi nhận 323 ca mắc Covid-19 (Phước Sơn: 220 ca; Nam Giang
103 ca).
Biểu đồ 1: Số ca mắc theo ngày tại huyện Phước Sơn, Nam Giang và Nam Trà My
từ ngày 12/10/2021
- Tình hình dịch tại huyện Nam Trà My
Từ ngày 24/10 đến ngày 01/11/2021 (09 ngày), trên địa bàn huyện Nam Trà My ghi nhận 248 ca mắc Covid-19, cụ thể:
Thôn, xã | Số ca bệnh khẳng định |
Nam Trà My (01 xã; 10 thôn) | 248 (1) |
1. Trà Mai | 152 |
2. Trà Tập | 10 |
3. Trà Cang | 10 |
4. Trà Dơn | 10 |
5. Trà Leng | 17 |
6. Trà Vân | 10 |
7. Trà Vinh | 7 |
8. Trà Don | 15 |
9. Trà Linh | 9 |
10. Trà Nam | 8 |
(1) 248 ca bệnh khẳng định, cụ thể: đối tượng F1 (49 người); Trường tiểu học
Kim Đồng (08 ca); Trường PTDTBT-THCS Trà Tập (01 ca); Trường PTDTNT Nam Trà My (169 ca); Trường THCS Trà Mai (06 ca); UBND xã Trà Mai (13 ca); trường Mầm non Hoa Mai (01 ca); trường thôn 2 Takrâu (01 ca).
- Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT | Mục | Số đang được cách ly | Số phát sinh mới trong ngày | Tích lũy | ||
Tính từ 18/7/2021 đến nay | Tính từ 29/4/2021 đến nay | Từ đầu mùa dịch đến nay | ||||
1 | Số ca bệnh | 14 (1) | 1.349 (2) | 1.377 | 1.503 | |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 2.565 (3) | 351.363 | 408.877 | 517.811 | |
3 | Cách ly y tế tập trung | 6.502 (4) | 275 | 35.325 | 49.947 | 64.466 |
4 | Cách ly tại cơ sở y tế | 443(5) | 19 | 1.719 | 1.839 | 2.774 |
5 | Cách ly tại nhà | 7.932(6) | 380 | 35.769 | 81.640 | 148.554 |
(1) 14 ca bệnh công bố trong ngày (BN925465 đến BN925478), cụ thể là:
– 07 ca bệnh tại xã Trà Mai, Nam Trà My (04 ca tại thôn 1, 02 ca tại thôn 2, 01 ca bệnh tại thôn 3): đều là đối tượng F1 đã được giám sát, cách ly.
– 02 ca bệnh là người nhà chăm sóc bệnh nhân F0 là trẻ em tại bệnh viện
Y học Cổ truyền: 01 ca bệnh có địa chỉ tại Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang và 01 ca bệnh có địa chỉ tại Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My.
– 03 ca bệnh tại Cẩm Châu, Hội An: là đối tượng F1 của ca bệnh công bố ngày 27/10/2021 tại Hội An, đều đã được giám sát, cách ly tập trung.
– 02 ca bệnh tại Quý Xuân 1, Bình Quý, Thăng Bình: 01 ca bệnh là đối tượng về từ TP Hồ Chí Minh ngày 23/10/2021, được giám sát, cách ly tại nhà ngay khi về địa phương, lấy mẫu lần 2 dương tính và đối tượng còn lại là mẹ của ca bệnh này.
(2) 1.349 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 214 ca bệnh cộng đồng, 839 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 211 ca xâm nhập từ các tỉnh và 85 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 2.565 mẫu xét nghiệm; kết quả: 14 mẫu dương tính, 2.477 mẫu âm tính, 74 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.641 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.861 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 412 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 31 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 4.844 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 3.088 người.
- 4. Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT | Thông tin chung | Các địa điểm và mốc thời gian liên quan | ||||
Tỉnh | Quận/ huyện | Xã/ phường | Địa điểm | Mốc thời gian | ||
01 | BN925465 – N.T.N (1990), là F1 của BN909841 (công bố ngày 29/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 3, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
02 | BN925466 – N.T.L (1987), là F1 của BN897488 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
03 | BN925467 – H.T.Q (1982) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
04 | BN925468 – H.T.L (1993) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My – Nghề nghiệp: Nông – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Chăm sóc BN F0 tại bệnh viện YHCT tỉnh | ||||
05 | BN925469 – H.L.N (1981), – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Cà Lai, Cà Dy, Nam Giang – Nghề nghiệp: Nông – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Chăm sóc BN F0 tại bệnh viện YHCT tỉnh | ||||
06 | BN925470 – H.T.H (2003), là F1 của BN909839 (công bố ngày 29/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
07 | BN925471 – N.H.Đ (1999), là F1 của BN897487 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Thôn 2, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
08 | BN925473 – N.T.H.L (1930) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
09 | BN925474 – H.T.H (1982), liên quan BN897485 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Thôn 1, Trà Mai, Nam Trà My – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Đã cách ly | ||||
10 | BN925474 – N.Đ.T (2001), dịch tễ trở về từ TP.HCM – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Quý Xuân 1, Bình Quý, Thăng Bình – Nghề nghiệp: sinh viên – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi | Cách ly tại nhà từ ngày 24/10/2021, lấy mẫu lần 2 | ||||
11 | BN925475 – L.T.Y (1973), là mẹ của BN925474 – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Quý Xuân 1, Bình Quý, Thăng Bình – Nghề nghiệp: Buôn bán tự do – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi | Quảng Nam | Thăng Bình | Bình Quý | Mua cá bà Thái | Sáng ngày 25/10/2021 |
Chợ Bình Quý | Sáng ngày 27/10/2021 và sáng ngày 29/10/2021, chiều ngày 31/10/2021 | |||||
Chả Liên gần chợ Bình Quý | Sáng ngày 29/10/2021 | |||||
Quán bún Hân | Sáng ngày 30/10/2021, sáng 31/10/2021 | |||||
Cây xăng Hồng Lai | Sáng ngày 30/10/2021 | |||||
Cháo vịt bà Hưởng, gần chợ Bình Quý | Chiều ngày 30/10/2021 | |||||
Quầy thức ăn gia súc Ngọc Châu | Chiều ngày 31/10/2021 | |||||
Hà Lam | Quán tạp hóa gần ngã 3 cây cốc đi lên | Chiều ngày 31/10/2021 | ||||
12 | BN925476 – H.T.H (1954), là mẹ của BN897519 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nữ – Địa chỉ: Cẩm Châu, Hội An – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2 | ||||
13 | BN925477 – N.V.B (1955), là cha của BN897519 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Cẩm Châu, Hội An – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2 | ||||
14 | BN925478 – T.M.T (2020), là con của BN897519 (công bố ngày 27/10/2021) – Giới tính: Nam – Địa chỉ: Cẩm Châu, Hội An – Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm | Cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2 |
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- I THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
- Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19
Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng Covid-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 07/10/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.322.900 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 52,5% KH. Kết quả:
– Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.320.300 liều/1.966.932 liều KH (tính cả 165.600 liều chưa nhận), đạt 67,2% KH;
– Vắc xin thực đã nhận: 1.157.300 liều (87,5% so với Quyết định);
– Số vắc xin thực tế đã tiêm: 885.607 mũi tiêm (76,5% so với vắc xin đã nhận);
– Số người được tiêm: 785.692 người tiêm (62,8% số người cần tiêm); trong đó:
+ 99.915 đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi (8,0% số người cần tiêm).
+ 436.693 người được tiêm vắc xin VeroCell và chưa ghi nhận phản ứng nặng sau tiêm chủng. So với số liều vắc xin được nhận đợt 11: 5 huyện đã tiêm xong là Tiên Phước, Phú Ninh, Quế Sơn, Núi Thành, Nông Sơn; 3 huyện tiêm chậm nhất là Tây Giang (60,3%), Nam Trà My (71,3%) và Đông Giang (74,3%).
* Hiện tại toàn tỉnh đang triển khai tiêm:
– Đợt 11, vắc xin VeroCell với 500.000 liều, dự kiến hoàn thành đợt 11 vào ngày 31/10/2021;
– Đợt 12, vắc xin Pfizer để trả mũi 2 và tiêm mới mũi 1 cho đối tượng trên 60 tuổi, bệnh nền đang ổn định, phụ nữ có thai;
– Đơt 13, vắc xin Astrazeneca để trả mũi 2 cho đối tượng đã tiêm mũi 1.
Biểu đồ 2: Số người được tiêm vắc xin toàn tỉnh theo ngày từ ngày 13/10 đến ngày 01/11
- Kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
Kết quả thực hiện tính đến ngày 01/11/2021, cụ thể như sau:
TT | Nội dung | Đã phê duyệt | Đã hỗ trợ | ||||
Số đối tượng | Số tiền (nghìn đồng) | Số đối tượng | Số tiền (nghìn đồng) | ||||
TỔNG | 1. DN/Hộ KD hỗ trợ | 4.063 | 70.228.596,16 | 3.598 | 60.827.671,16 | ||
2. Số người được hỗ trợ | 146.169 | 140.752 | |||||
3. Số người được hỗ trợ thêm | 829 | 829.000,00 | 468 | 468.000,00 | |||
I | Hỗ trợ giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ-BNN | DN | 3.012 | 41.929.717,76 | 3.012 | 41.929.717,76 | |
người | 127.517 | 127.517 | |||||
II | Hỗ trợ NLĐ và NSDLĐ tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất | Số DN | 2 | 214.658,40 | 2 | 214.658,40 | |
người | 31 | 31 | |||||
III | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bỗi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (Doanh nghiệp, cơ sở SXKD) | Số DN | 0 | 0 | 0 | 0 | |
người | 0 | 0 | |||||
IV | Người lao động tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không lương | Người nghỉ việc < 30 ngày | người | 680 | 1.261.400 | 537 | 996.135 |
Người nghỉ việc >=30 ngày | người | 402 | 1.491.420 | 126 | 467.460 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 63 | 63.000 | 27 | 27.000 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 532 | 532.000 | 295 | 295.000 | ||
V | Người lao động ngừng việc | Hỗ trợ ngừng việc | DN | 14 | 73.000 | 6 | 47.000 |
người | 73 | 47 | |||||
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 3 | 3.000 | 2 | 2.000 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 25 | 25.000 | 19 | 19.000 | ||
VI | Người lao động bị chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp | Số người được hỗ trợ | người | 32 | 118.720 | 22 | 81.620 |
Hỗ trợ thêm đối với lao động nữ đang mang thai | người | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | ||
Hỗ trợ thêm đối với lao động đang nuôi con, chăm sóc thay thế trẻ chưa đủ 06 tuổi | người (trẻ em) | 14 | 14.000,00 | 9 | 9.000,00 | ||
VII | Hỗ trợ trẻ em và người đang điều trị Covid-19, cách ly y tế | Người điều trị Covid-19 (F0) | người | 516 | 617.860 | 265 | 297.360 |
Người cách ly y tế (F1) | người | 1.891 | 1.957.880 | 1.615 | 1.653.920 | ||
Hỗ trợ thêm đối với trẻ em dưới 16 tuổi điều trị Covid-19, cách ly y tế | người (trẻ em) | 192 | 192.000 | 116 | 116.000 | ||
VIII | Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch | Viên chức hoạt động nghệ thuật | người | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Hướng dẫn viên du lịch | người | 161 | 597.310 | 161 | 597.310 | ||
IX | Hộ kinh doanh | Hộ KD | 1.028 | 3.084.000 | 571 | 1.713.000 | |
X | Hỗ trợ DN vay trả lương ngừng việc, phục hồi sản xuất | Vay vốn trả lương ngừng việc | DN | 4 | 564.480 | 4 | 564.480 |
người | 144 | 144 | |||||
Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất | DN | 2 | 246.960 | 2 | 246.960 | ||
người | 63 | 63 | |||||
Vay vốn trả lương phục hồi sản xuất cho người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | DN | 1 | 395.920 | 1 | 395.920 | ||
người | 101 | 101 | |||||
XI (theo NQ 45 của HĐND tỉnh) | Hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | người | 6.818 | 10.942.400 | 3.590 | 6.026.250 | |
Người cách ly tập trung | Người cách ly tập trung không thuộc đối tượng quy định tại Điều 25 QĐ 23 và đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định tại mục b, khoản 5, Điều 1, NQ 16 | người | 7.740 | 6.732.870 | 6.564 | 5.595.880 |
- Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
– Tổ chức kiểm tra 6.405 lượt phương tiện (tăng 417 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 6.912 trường hợp (tăng 628 trường hợp); khai báo y tế 6.890 trường hợp (tăng 172 trường hợp); hướng dẫn thực hiện 844 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch, trong đó có 4.559 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác.
– Điều tiết, hướng dẫn 352 phương tiện, 917 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 85 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 01/11/2021:
* Thông tin tóm tắt
– Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 16.812
– Tổng số Số smartphone cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 88.9417
* Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất
+ Điện Bàn
+ Tam Kỳ
+ Thăng Bình
– Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất
+ Tây Giang
+ Nam Trà My
+ Đông Giang
* Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh
TT | Quận/huyện | Số smartphone | Tổng số địa điểm | Số điểm phát sinh trong ngày | Tổng lượt vào/ra | Lượt vào/ra trong ngày |
TỈNH QUẢNG NAM | 88.9417 | 16.812 | 69 | 500.822 | 2.001 | |
1 | Thị xã Điện Bàn | 129.667 | 3.925 | 12 | 132.825 | 84 |
2 | Thành phố Tam Kỳ | 111.179 | 2.313 | 13 | 122.100 | 373 |
3 | Thành phố Hội An | 69.329 | 1.787 | 6 | 43.191 | 60 |
4 | Huyện Thăng Bình | 95.676 | 1.675 | 3 | 10.704 | 36 |
5 | Huyện Duy Xuyên | 76.633 | 1.370 | 3 | 5.071 | 1 |
6 | Huyện Đại Lộc | 71.721 | 1.187 | 4 | 24.078 | 21 |
7 | Huyện Núi Thành | 93.855 | 1.104 | 13 | 104.485 | 1.288 |
8 | Huyện Quế Sơn | 44.334 | 913 | 5 | 905 | 2 |
9 | Huyện Tiên Phước | 38.999 | 438 | 1 | 29.237 | 2 |
10 | Huyện Phú Ninh | 42.863 | 421 | 3 | 1.438 | 64 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 22.072 | 283 | 0 | 2.971 | 0 |
12 | Huyện Bắc Trà My | 15.817 | 281 | 1 | 2.035 | 0 |
13 | Huyện Phước Sơn | 15.736 | 247 | 2 | 2.180 | 0 |
14 | Huyện Nam Giang | 14.836 | 239 | 0 | 4.086 | 69 |
15 | Huyện Nông Sơn | 14.490 | 215 | 0 | 5.088 | 0 |
16 | Huyện Nam Trà My | 10.719 | 169 | 2 | 8.993 | 1 |
17 | Huyện Đông Giang | 12.111 | 132 | 1 | 1.053 | 0 |
18 | Huyện Tây Giang | 9.380 | 113 | 0 | 382 | 0 |