TT | Tác phẩm | Hình thức, Thể loại | Tác giả | Đoạt giải | Ghi chú |
I. ÂM NHẠC: 9 giải ( 1 A, 2 B, 3 C, 3 KK) |
1 | Bài ca Quảng Nam (Hò khoan Hội An; Hoàng Diệu ngời sáng quê hương; Hoa sưa thành phố) | Chùm ca khúc | Huỳnh Ngọc Hải | A | |
2 | Bài ca trước biển (Đứng trước biển; Những nẻo đường Trường Giang; Tam Kỳ dáng phố biển xanh; Tình ca người lính đảo) | Chùm ca khúc | Phan Văn Minh | B | |
3 | Sâm Ngọc Linh – sâm Việt Nam (Ngọc Linh sâm Việt Nam; Cây sâm Việt Nam; Về với Nam Trà My) | Chùm ca khúc | Nguyễn Hoàng Bích | B | |
4 | Những miền yêu thương (Đông Giang, tình yêu đại ngàn; Nỗi nhớ hoa sưa; Điện Bàn, như là quê mẹ; Bình yên, một miền cổ tích | Chùm ca khúc | Nguyễn Duy Khoái | C | |
5 | Quê mình Quảng Nam (Tam Kỳ của tôi ơi; Điện Bàn trong tôi; Phước Sơn – mùa xuân mới) | Chùm ca khúc | Nguyễn Huy Hùng | C | |
6 | Tình khúc đôi bờ Giao Thủy | Ca khúc | Nguyễn Đăng Vinh | C | |
7 | Tình yêu – nỗi trăn trở dòng sông (Ngày tôi về; Dòng sông ấy; Hoa ti ti) | Chùm ca khúc | R’Tuân | Khuyến khích | |
8 | Lời ru đại ngàn | Ca khúc | Trần Cao Vân | Khuyến khích | |
9 | Yêu quá Duy Xuyên | Ca khúc | Huỳnh Văn Danh | Khuyến khích | |
II. VĂN NGHỆ DÂN GIAN: 5 giải ( 1 A, 1 B, 3 C) |
1 | Biển đảo trong văn hóa văn nghệ dân gian Hội An | Tập khảo cứu về văn hóa dân gian | Trần Văn An | A | |
2 | Văn nghệ dân gian Thăng Bình | Tập nghiên cứu, sưu tầm văn hóa dân gian | Phùng Tấn Đông, Lê Xuân Tùng, Phan Văn Minh, Phạm Hữu Đăng Đạt, Xa Văn Hùng | B | |
3 | Trầm tích một vùng đất | Tập biên khảo, sưu tầm văn nghệ dân gian | Nguyễn Hải Triều | C | |
4 | Sinh hoạt văn hóa người Hoa ở Hội An | Tập chuyên khảo | Trần Văn An, Tống Quốc Hưng | C | |
5 | Từ lời hát ru xứ Quảng | Tập biên khảo | Vân Trình | C | |
III. MỸ THUẬT: 9 giải ( 1 A, 2 B, 3 C, 3 KK) |
1 | Ngày mới | Khắc gỗ | Hà Châu | A | |
2 | Vào hội 2 | Điêu khắc | Nguyễn Văn Hàm | B | |
3 | Sóng nước Bạch Đằng Giang | Sắp đặt | Trương Bách Tường | B | |
4 | Quảng Nam những năm tháng đánh Mỹ | Phù điêu | Trần Văn Đức | C | |
5 | Nhịp điệu vùng cao | Khắc gỗ | Ngô Văn Phúc | C | |
6 | Dấu trầm sa thạch | Lụa | Đoàn Minh Thuần | C | |
7 | Thủy triều đỏ | Điêu khắc | Nguyễn Văn Huy | Khuyến khích | |
8 | Lũ về phố Hội | Acylic | Hồ Đình Nam Kha | Khuyến khích | |
9 | Giọt hồng yêu thương | Khắc gỗ | Trần Công Thiệm | Khuyến khích | |
IV. NHIẾP ẢNH: 9 giải ( 2 B, 3 C, 4 KK) |
1 | Vì tương lai | Ảnh đơn | Lê Trọng Khang | B | |
2 | Hồn phố | Ảnh đơn | Đặng Kế Đức | B | |
3 | Bánh ú tro | Ảnh bộ | Đặng Kế Cường | C | |
4 | Cây cột thiêng của người Cơtu | Ảnh bộ | Trần Tấn Vịnh | C | |
5 | Bản sắc Cơ tu | Ảnh đơn | Lê Vấn | C | |
6 | Sông Hoài phố Hội | Ảnh đơn | Mai Thành Chương | Khuyến khích | |
7 | Giăng lưới | Ảnh đơn | Dương Phú Tâm | Khuyến khích | |
8 | Một thời để nhớ | Ảnh đơn | Thái Bích Thuận | Khuyến khích | |
9 | Thượng chùa cầu, hạ âm bổn | Ảnh bộ | Quảng Bá Hải | Khuyến khích | |
V. SÂN KHẤU: 1 giải ( 1C) |
1 | Trái tim đàn bà | Vở diễn | Tác giả văn học: Nhà văn Chu Lai; Chuyển thể ca kịch bài chòi: Nguyễn Sỹ Chức; Đạo diễn: NSƯT Triệu Trung Kiên; Âm nhạc: NSND Trọng Đài; Thiết kế mỹ thuật: NSƯT Doãn Bằng; Đoàn Ca kịch Quảng Nam thể hiện | C | |
VI. VĂN HỌC: 16 giải ( 2 B, 5 C, 9 KK) |
1 | Tạ | Tập thơ | Trương Vũ Thiên An | B | |
2 | Nhật ký gió cuốn | Tập thơ | Phạm Tấn Dũng | B | |
3 | Phía gió biển không còn ai | Tập truyện ngắn | Lê Trâm | C | |
4 | Nghệ thuật nghịch dị trong tiểu thuyết Việt Nam | Tập chuyên luận phê bình | Huỳnh Thu Hậu | C | |
5 | Dưới tán rừng thốt nốt | Tiểu thuyết | Nguyễn Tam Mỹ | C | |
6 | Đường về Đà Nẵng | Ký sự | Hồ Duy Lệ | C | |
7 | Dưới tấm trần rỉ mưa | Tập thơ | Đỗ Thượng Thế | C | |
8 | Hạt bụi bay xa | Ký, chân dung nhân vật văn hóa, văn nghệ | Trần Trung Sáng | Khuyến khích | |
9 | Thời tôi sống | Tập truyện, ký | Trần Mai Hạnh | Khuyến khích | |
10 | Đi tìm huyền thoại cho đất | Tập bút ký | Nguyễn Nhã Tiên | Khuyến khích | |
11 | Gió ba sông | Tập thơ | Nguyễn Tấn Sĩ | Khuyến khích | |
12 | Người Quảng lo xa | Tản văn | Phan Văn Minh | Khuyến khích | |
13 | Kéo co với mùa xuân | Tập thơ | Nguyễn Kim Huy | Khuyến khích | |
14 | Ngày rất tôi | Tập thơ | Đỗ Tấn Đạt | Khuyến khích | |
15 | Cùng trong một tiếng tơ đồng | Tập phê bình văn học | Nguyễn Tấn Ái | Khuyến khích | |
16 | Mưa qua miền tuổi thơ | Tập truyện ngắn thiếu nhi | Lê Thị Điểm | Khuyến khích | |
VII. ĐIỆN ẢNH: 5 giải ( 2 B, 2 C, 1 KK) |
1 | Những người bạn | Phim tài liệu | Ngọc Kết, Thanh Bình, Đỗ Phúc | B | |
2 | “Hiệp sĩ Kazik” | Phim tài liệu | Duy Hiển, Ngô Hòa, Ngọc Kết | B | |
3 | Anh Trỗi | Phim tài liệu | Đình Phương, Quốc Học | C | |
4 | Cụ Huỳnh Thúc Kháng trước vận nước “ngàn cân treo sợi tóc” | Phim tài liệu | Vinh Quang, Lê Sỹ, Thành Đồng | C | |
5 | Ký ức Sơn – Cẩm – Hà | Phim tài liệu lịch sử | Xuân Lộc, Ngô Hòa | Khuyến khích | |
VIII. VĂN HỌC NGHỆ THUẬT CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ: 6 giải ( 1 A, 2 B, 2 C, 1 KK) |
1 | Âm vang vùng cao | Kịch bản | Nguyễn Hoàng Bích | A | |
2 | P’ra Cơtu | Tập sách nghiên cứu | B’hriu Liếc | B | |
3 | Giai điệu vùng cao (Hóa giải một lời nguyền; Tết mùa ta về Phước Sơn; T’Rưng) | Chùm ca khúc | Huỳnh Ngọc Hải | B | |
4 | Vào hội | Ảnh đơn | Lê Trọng Khang | C | |
5 | Âm vang Cha Gơr K-Thu | Ca khúc | Trần Cao Vân | C | |
6 | Những kèo củi chữ A | Tập thơ | Thái Bảo-Dương Đỳnh | Khuyến khích | |
Tổng cộng có 60 giải của 8 chuyên ngành | |